I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Học sinh đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
TUẦN 17 Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc Tiết 33: Ngu công xã Trịnh Tường I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Học sinh đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện” 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Gv a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngau đã thay đổi như thế nào? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? ý nghĩa của bài. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1. - Giáo viên bao quát nhận xét. HS - Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Ông lần mò cả tháng trên rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng gài về thôn. - Đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn hiện tượng phá rừng. Nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông hướng dẫn bà con trôngf cây thảo quả. - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. - Học sinh nêu ý nghĩa. - Học sinh đọc nối tiếp củng cố nội dung- cách đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc trước lớp. - Thi đọc trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc bài. Toán Ttiết 81: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số %. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 3 (79) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. GV Bài 1: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: Học sinh làm cá nhân. - Giáo vên chữa bài- nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. HS - Học sinh làm bài, chữa bảng. 216,72 : 42 = 5,16 1 : 12,5 = 0,08 109,98 : 42,3 = 2,6 a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 - Học sinh thảo luận, trình bày. a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 cố người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % só dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cúoi năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 16129 người. - Học sinh làm bài, chữa bài. - Khoanh vào ý c/ 70000 x 100 : 7 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: Về làm vở bài tập. Đạo đức: Tiết 17: Hợp tác với những người xung quanh. I/ Mục tiêu II/ Đồ dùng học tập: III/ Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra: Tại sao phải hợp tác với những người xung quanh? 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Ghi bảng b- Nội dung bài: GV - 1 em đọc bài tập. - Nờu yờu cầu của bài. - Học sinh lờn bảng làm. Dưới lớp làm vào bảng con? - 1 em đọc bài. - Nờu yờu cầu của bài. - Học sinh thảo luận theo nhúm. - Cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả. - Nờu yờu cầu của bài? - Học sinh làm vào phiếu học tập. - Trỡnh bày bàicủa mỡnh. HS Bài 3: Theo em cỏc việc làm nào là đỳng: - í a là đỳng. Bài 4: Xử lớ tỡnh huống. a) Trong khi thực hiện cụng việc chung cần phải phõn nhiệm vụ cho từng người, phối hợp giỳp đỡ lẫn nhau. b) Bạn Hà cú thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dựng cỏ nhõn nào tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến di. Bài 5: Liệt kờ những việc mỡnh cú thể hợp tỏc với những người khỏc. 4- Củng cố - Dặn dũ: - Nhận xột tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau. Thứ ba ngày tháng năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 33: Ôn tập về từ và cấu tạo từ I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của BT trong sách giáo khoa II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút dạ - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập 1, bài tập 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: GV Bài 1: - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập. - Gọi 1 số học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ cho 2- 3 em đọc lại. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. HS - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh phát biểu ý kiến. 1. Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. - Từ đơn gồm 1 tiếng. - Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng. 2. Từ phức gồm 2 loại từ ghép và từ láy. - Học sinh làm bài tập 1 rồi báo cáo kết quả. Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ở trong khổ thơ. hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bang, cha, dài, bóng, con, tròn. cha con, mặt trời chắc nịch rực rỡ lênh khênh Từ tìm thêm Ví dụ: nhà, cây, hoa, lá, ổi, mèo, thỏ, Ví dụ: trái đất, sầu riêng, sư tử, Ví dụ: nhỏ nhắn, xa xa, lao xao Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn như bài tập 1. - Giáo viên gọi học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Giáo viên cho học sinh học nhóm. - Giáo viên hướng dẫn cách làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 4: Giáo viên gọi học sinh làm miệng. - Nhận xét chữa bài. a) đánh trong đánh cờ, đánh bạcm đánh trống, là 1 từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa. c) đậu trong thi đậu, chim đậu, xôi đậu là từ đồng âm với nhau. - Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, không ngoan, khôn lỏi, - Các từ đồng nghĩa với êm đềm: êm ái, êm ả, êm dịu, êm ấm, - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu miệng. a) Có mới nới cũ b) Xáu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưa. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Tiết 82: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số %. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài tập 4 giờ trước. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: . Giới thiệu bài: GV Hoạt động 1: Lên bảng. - Hướng dẫn học sinh làm theo 2 cách. - Gọi 4 học sinh lên bảng lớp làm vở. Mỗi hỗn số chuyển đổi = 2 cách. - Nhận xét. Hoạt động 2: Lên bảng. - Gọi 2 học sinh lên bảng. - Lớp làm vở. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, chữa. Hoạt động 4: Làm vở. HS 1. Đọc yêu cầu bài 1: C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số tập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 3,8 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4= 4,5 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3= 3,8 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 2. Đọc yêu cầu bài 2: a) x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : = 2 - 0,4 0,16 : = 1,6 = 0,16 : 1,6 = 0,1 3. Đọc yêu cầu bài 3. Bài giải C1: Hai ngày đầu bơm hút được là: 355 + 40% = 75% (lượng nươc trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. 4. Đọc yêu cầu bài 4. Khoanh vào D. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 17: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Một số sách, truyện, báo liên quan. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. GV - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. - Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm truyện. HS - Học sính đọc yêu cầu đề và trả lời câu hỏi. - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - Học sinh thi kể trước lpứp và trao đổi ý nghĩa truyện. - Lớp nhận xét và bình chọn. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho người thân nghe. MĨ THUẬT TẬP VẼ QUẢ DỪA HOẶC CÁI Xễ ĐỰNG NƯỚC TIẾNG ANH ễN TOÁN TIN HỌC T Thứ tư ngày tháng năm 20 Tập đọc Tiêt 33: Ca dao về lao động sản xuất I. Mục đích, yêu cầu: - Ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: GV a) Luyện đọc: - Giáo viên giúp học sinh đọc và hiểu ca dao nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? 3. Tìm những câu ứng với nội dung (a, b, c) - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g ý nghĩa (giáo viên ghi bảng) c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài ca dao. - Giáo viên hướng dẫn đọc cả 3 bài ca dao. - Tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. HS - 3 học sinh khá, giỏi nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng abì ca dao. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, ... ợi ý ấn các phím để tính là: 3.5. Hoạt động 4: Thực hành 3.5.1. Làm theo cặp. 3.5.2. - Hướng dẫn: Đây chính là bài toán yêu cầu tìm 1 số biết 0,6% của nó là 30000 đồng, 60000 đồng, 90000 đồng. HS 1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 - 1 học sinh nêu cách tính theo qui tắc: + tìm thương của 7 và 40. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. - Học sinh làm lại 2- 3 lần và nêu kết quả. 2. Tính 34% của số 56 56 x 34 : 100 - Các nhóm tính. - Học sinh ấn các phím và so sánh kết quả đã ghi trên bảng. 3. Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78 78 : 65 x 100 - Từ đó rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. Bài 1 và 2: - Học sinh thực hành theo vặp, 1 vài em bấm máy 1 em ghi bảng. Sau đó lại đổi lại. Bài 3: - Đọc yêu cầu đề bài. - Các nhóm tự tính kết quả. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 34: Ôn tập về câu I. Mục tiêu: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể,1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1) - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2 II. Chuẩn bị: - 2 tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm lại bài 1 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV Hoạt động 1: Làm cá nhân. - Giáo viên hỏi. Câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết? Câu kể dùng làm gì? Dấu hiệu nhận biết? Câu cảm dùng làm gì? Dấu hiệu nhận biết? Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết. Hoạt động 2: Nhóm. Hãy nêu những kiểu câu kể? - Giáo viên treo bảng chốt lại. - Cho học sinh làm nhóm. - Đại diện lên trình bày. HS - Đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh trả lời. + Dùng để hỏi điều chưa biết ví dụ: + Dấu chấm hỏi: VD: Nhưng cũng có thế là cháu cóp bài của bạn cháu. + Dùng để kể sự việc. + Cuối câu có dấu chấn hoặc dấu 2 chấm. VD: Cô giáo phàn nàn với mẹ của 1 bạn học sinh. Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. Bà mẹ thắc mắc: Bạn cháu trả lời: + Câu cmả bộc lộ cảm xúc. + Trong câu có từ quá! Dấu. Cuối câu có dấu (!) VD: Thế thì đáng buồn quá! Không đâu! + Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. + Trong câu có từ hãy: VD: Em hãy cho biết đại từ là gì? 2. Đọc yêu cầu bài 2: Kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Vị ngữ Trả lời câu làm gì? Trả lời câu hỏi thế nào? Trả lời câu hỏi là gì? Chủ ngữ. Trả lời Ai (cái gì, con gì) Trả lời Ai (cái gì, con gì) Trả lời Ai (Cái gì, con gì) * Ai làm gì? - Cách đây không lâu,/ lãnh đạo ở nước Anh/ đúng chìa. - Ông chủ tịch thành phố/ tuyên bố chính tả. * Ai thế nào? - Theo quyết định này, là/ công chức// sẽ bị phạt 1 bảng - Số công chức trong thành phố// khá đông. * Ai là gì? Đây/ là 1 biện pháp mạnh nhằm giữ gìn của trường Anh 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Địa lý Tiết 17: Ôn tập kì I I. Mục đích: - Biết hệ thống húa cỏc kiến thức về dõn cư, cỏc nghành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trờn bản đồ một số thành phố, trung tõm cụng nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta - Biết hệ thống húa cỏc kiến thức đó học về địa lý tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố tự nhiờn như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng. - Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản đồ II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Xác định và mô tả vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nài được trồng nhiều nhất? 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu? 5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 6. Kể tên cá sân bay quốc tế của nước ta? - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất lion của Việt Nam. - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết quả. + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất ph era lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su, trong đó cây trông chính là cây lúa. - Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yểu ở các vùng đồng bằng và ven biển. - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. ễN TOÁN THỂ DỤC TIN HỌC Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập làm văn Tiết 34: Trả bài văn tả người I. Mục đích, yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) - Nhận được lỗi trong bài văn và viết lại được một đoạn cho đúng II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Nhận xét chung về kết quả bài làm cả lớp. GV - Giáo viên viết đề bài lên bảng - Giáo viên nhận xét một số lỗi điển hình về chính tả dùng từ, đặt câu, ý của học sinh. - Nhận xét chung về bài làm cả lớp. + Những ưu điểm chính. + Những thiếu sót, hạn chế. * Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Trả bài cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn chữa lỗi chung: - Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. - Hướng dẫn học sinh tập những đoạn văn bài văn hay. - Giáo viên đọc 1 số bài văn hay, 1 số bài văn chưa hay. HS - Học sinh đọc yêu cầu và phân tích đề. - 1học sinh lên bảng g lớp chữa ra nháp. g lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5. Toán Tiết 85: Hình tam giác I. Mục đích, yêu cầu: Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác và Êke. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - Giáo viên vẽ tam giác lên bảng. * Hoạt động 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - Giáo viên vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. - Học sinh quan sát và trả lời. Tam giác có 3 góc nhọn Tam giác có 1 góc tù Tam giác có một góc và hai góc nhọn vuông và hai góc nhọn (Tam giác vuông) * Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) Tam giác ABC có: BC là đáy AH là đường cao tương ứng với đáy BC Độ dài gọi là chiều cao. - Giáo viên nêu cách xác định đáy và chiều cao của một tam giác. - Để nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng E ke) - Giáo viên vẽ các dạng hình tam giác - Học sinh xác định đường cao. AH là đường cao tương ứng AH là đường cao tương ứng AH là đường cao tương ứng với đáy BC với đáy BC với đáy BC * Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: - Học sinh làm cá nhân. Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: - Học sinh làm các nhân. Tam giác ABC có Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có cao CH cao DK đường cao MNbài Bài 3: - Học sinh làm vở. Giáo viên hướng dẫn hcọ sinh đếm số ô vuông, số nửa ô vuông. a) Diện tích tam giác AED = DT tam giác EDH b) SEBC = SEHC c) SABCD = 2 x SEDC 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 17: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Nêu tình hình hậu phương ta trong những năm 1951- 1952. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. GV a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Điền vào chỗ chấm thời gian xảy ra sự kiện lịch sử đó. - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: Các sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn 1858- 1945. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh suy nghĩ trả lời: ? Nêu ý nghĩa của các sự kiện lịch sử: * Ngày 3/2/1930. * Tháng 8/1945 * Ngày 2/9/1945 c) Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Đi tìm địa chỉ đỏ” - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản đồ)- kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng vớu địa danh đó. HS - Học sinh thảo luận, trình bày. 1. Thực dân Phsp nổ súng xâm lược nước ta (1/9/1858) 2. Cuộc phản công ở Kinh thành Huế (5/7/1885) 3. Phong trào Cần Vương (1885- 1896) 4. Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu- Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám (đầu thế kỉ XX) 5. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911) 6. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930) 7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930- 1931) 8. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945) 9. Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc Lập (2/9/1945) - Học sinh suy nghĩ trả lời. 1 học sinh trả lời 1 ý nhỏ. - Học sinh chơi trò chơi: - Hà Nội: + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: - Đà Nẵng: - Việt Bắc: - Đoan Hùng: - Chợ mới, chợ đền: - Đông khê: - Điện Biên Phủ: 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. ễN TIẾNG VIỆT KĨ THUẬT Khoa học Tiết 34: Kiểm tra học kì I THỂ DỤC
Tài liệu đính kèm: