Giáo án môn học khối 5 - Tuần 18

Giáo án môn học khối 5 - Tuần 18

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

Thu thập xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, hoàn thành bảngthống kê.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học khối 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 - Tập đọc
T35: Ôn tập Tiếng Việt cuối học kì I
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
Thu thập xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, hoàn thành bảngthống kê.
 II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- 3 HS đọc và nêu nội dung của các bài ca dao về lao động sản xuất.
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
- HS trao đổi theo nhóm 4 và báo cáo kết quả trước lớp.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
- Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Tiếng vọng.
- Mùa thảo quả.
- Hành trình của bầy ong.
- Người gác rừng tí hon.
- Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn T. Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Bài 3:
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chật trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.
Tiết 2 - Toán
T86: Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình tam giác.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. 
II. Chuẩn bị
- Bộ dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật
- GV hướng dẫn HS:
+ Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Kẻ đường cao của hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2.
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD
2.3, So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
2.4, Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác 
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
 DC AD = DC EH
Vậy diện tíc hình tam giác EDC là:
+ Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào?
+ Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều cao là h, em hãy xây dựng công thức tính diện tích tam giác?
2.5, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao.
B
A
E
- HS quan sát, thực hiện theo. 
 1 2
 1 2
D
C
H
- HS nêu nhận xét:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 S = 
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác.
- HS áp dụng quy tắc và làm bài.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 24 (cm2)
b. S = = 1,38 (dm2)
- Y/c HS áp dụng quy tắc và làm.
a. S = = 600 (dm2)
b. S = = 110,5 (m2)
.
Tiết 3 - Chính tả
T35: Ôn tập Tiếng Việt cuối học kì I
(Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3.
- Thu thập xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, hoàn thành bảng thống kê.
 II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Nhận xét- cho điểm.
- 2 HS đọc lại bảng kê đã lập bài tập 3 tiết trước.
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc y/c bài.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
- HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
- Chuỗi ngọc lam.
Phun- tơn O- xlơ
Văn
2
- Hạt gạo làng ta.
Trần Đăng Khoa
Thơ
3
- Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
4
- Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
5
- Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
- Thầy cúng đi bệnh viện.
Nguyễn Lăng
Văn
Bài 3:
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
Tiết 4 - Đạo đức
T18: Thực hành cuối học kì I
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động tiếp nối 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- 2 HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T87: Luyện tập
I. Mục tiêu
 HS biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II,Đồ dựng: Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h:
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
Nhận xét- cho điểm.
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách thực hiện.
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
a. S = = 183 (dm2)
b. 16dm = 1,6m
 S = = 4,24 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời:
+ Hình tam giác ABC: coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác là AC.
+ Hình tam giác DEG: coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác là DE.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 (4 3) : 2 = 6 (cm2)
b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 (5 3) : 2 = 7,5 (cm2)
a) Độ d ... h:
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất chộn lẫn với nhau.
b.Hoạt động 2: Thảo luận.
*Cách tiến hành
- Cho HS thảo luận theo cặp nội dung:
 Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? 
Kể tên một số hỗn hợp khác?
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: 
*Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
- Không khí là một hỗn hợp.
- VD : gạo lẫn chấu, cát lẫn đường 
c. Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Cách tiến hành: - GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ.
- GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng ,sau đó giơ tay để trả lời.
 - GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1- Làm lắng ; H.2- Sảy ;
 H.3- Lọc )
d.Hoạt động 4: Thực hành 
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
theo mục thực hành trong SGK.
- Bước 2: thảo luận cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
- HS thực hành như yêu cầu trong SGK.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
*Mục tiêu: HS biết cách tách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T89: Kiểm tra cuối kì I
(Thi theo đề của Trường)
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I ( Tiết7 )
I/ Mục tiêu :
	-Ôn tập đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Ôn tập:
A-Đọc thầm. 
-Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK.
B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
-Mời một số HS đọc nối tiếp phần B.
-GV hướng dẫn HS: 
+Đọc lại bài văn.
+Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng.
-Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì)
-Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc thầm bài văn.
*Lời giải:
Câu 1: ý b (Những cánh buồm)
Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) 
Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi)
Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học.
	-Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”.
Tiết 3: Kĩ thuật : 	Thức ăn nuôi gà
 I: Mục tiêu.
 - HS cần phải :	
 +Liệt kê được tên một số loại thức ăn thông thường dùng để nuôi gà .
 + Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà .
 + Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
 II : Đồ dùng dạy học .
 -Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn ,
Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập.
 III: Các hoạt động dạy học .
A. Giới thiệu bài (10’)
1: ổn định tổ chức .
2: Kiểm tra bài cũ.
3.Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Phát triển bài (25’)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi .
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển?
_ GV hỏi :
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ?
* Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK.
* Gv kết luận hoạt động 1. 
+ Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
- GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ?
- HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu .
- Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK .
GV hỏi :
+ Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại?
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn ?
- GV chỉ định một số HS trả lời .
- GV nhận xét và tóm tắt.
* Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu.
- Hát.
- HS lắng nghe .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng.
+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
- HS nghe GV giải thích.
- HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi .
+ thóc ,ngô , tấm,gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng.
- HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi .
* Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm :
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột 
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm .
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
+ Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp .
* Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều.
 Phiếu học tập .
 Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau.
Nhóm thức ăn
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
Nhóm thức ăn cung cấp vi ta min.
Nhóm thức ăn tổng hợp.
- GV cho HS thảo luận ,
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV cho HS khác nhận xét và bổ sung.
* GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường .
- Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2.
* Hoạt động 4: Kết luận .
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận.
- HS trình bày và nhận xét .
- HS nghe và nộp bài .
Tiết 4. Lịch sử.
Kiểm tra định kì cuối học kì 1
( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T90: Hình thang
I. Mục tiêu
- HS có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. 
II. Chuẩn bị
- Bộ dạy- học toán. Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hình thành biểu tượng hình thang
- GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát hình thang trong bộ đồ dùng học toán.
- GV vẽ hình thang ABCD. 
A	B
 D C
 H
* Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
+ Hình thang có mấy cạnh?
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
- GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 cạnh đáy AB, CD đối diện và song song với nhau; AD, BC là hai cạnh bên.
- Cho HS quan sát đường cao AH.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang.
- Nhận xét – bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét – bổ sung.
+ Em hãy nêu tên 4 hình?
Bài 3:
- Y/c HS dùng bút chì vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi.
- GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác.
- 1 em nêu cách tính diện tích tam giác.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc tên hình thang.
- HS quan sát hình thang và trả lời các câu hỏi.
+ Hình thang có 4 cạnh.
+ Có hai cạnh AB và CD song song với nhau.
- HS quan sát và nhận diện đường cao AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A và vuông góc với đáy DC.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
+ Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
- HS làm bài cá nhân, một số em trả lời trước lớp.
+ Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.
+ Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình bình hành; hình 3: hình thang.
- HS thực hành vẽ.
+ Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy.
Tiết 2:Tập làm văn
Kiểm tra cuối kì I
(Thi theo đề của trường)
Tiết 3. Địa lý: Kiểm tra định kì cuối học kì 1
 ( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)
.
Tiết 4: Âm nhạc 
Tiết:18: Ôn tập và KT 2 bài hát Những bông hoa những bài ca và
 Ước mơ
 Ôn tập tập đoc nhạc số 4
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bô ng hoa những bài ca”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-HS ôn bài hát ứơc mơ.
- HS trình bày trước lớp 
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Những bô ng hoa những bài ca và bài Ước mơ
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Sinh hoạt 
I. Mục tiêu
-HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. GVCN nhận xét chung:
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu.
 *Nhược điểm:- Kĩ năng thực hiện tính chia của Hs còn yếu .Kĩ năng viết văn còn yếu
 - Chưa tích cực chăm sóc cây và hoa.
2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp
- Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động nghi thức Đội, thể thao, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17CKT KNS.doc