I/ Mục tiêu:
- Tính tổng nhiều số thập phn, tính bằng cch thuận tiện nhất.
- So snh cc số thập phn, giải bi tốn với cc số thập phn.
- Hs lm BT 1, 2(a,b), 3 (cột 1) v bi 4.
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 11. ======@===== Thứ hai 7 – 11 – 11 Hoạt động Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Chào cờ đầu tuần . Chuyện một khu vườn nhỏ. Luyện tập . Ôn tập : Hơn 80 năm thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. Thực hành giữa kì 1. Thứ ba 8 – 11 – 11 Chính tả Thể dục Toán Luyện từ vàcâu Khoa học Nghe – viết : Luật bảo vệ môi trường. Động tác:Vươn thở,tay,chân,vặn mình,toàn thân. T/C : Chạy nhanh theo số . ( Thầy Hợp dạy) Trừ 2 số thập phân. Đại từ xưng hô. Ôn tập : con người và sức khỏe (tt). Thứ tư 9 – 11 – 11 Kể chuyện Toán Tập đọc Địa lí Kĩ thuật Người đi săn và con nai. Luyện tập. (Giảm nội dung) Lâm nghiệp và thủy sản. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. Thứ Năm 10 – 11 – 11 Tập làm văn Mĩ thuật Toán Luyện từ vàcâu Khoa học Trả bài văn tả cảnh. Vẽ tranh đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. (T.Trí dạy) Luyện tập chung . Quan hệ từ . Tre , mây, song . Thứ sáu 11 – 11 - 11 Tập làm văn Toán Âm nhạc Hoạt động Luyện tập làm đơn. Nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. TĐN số 3 – Nghe nhạc. (Thầy Tâm dạy) SHL + SHĐ: Giới thiệu nút thâu dây,trang trí,cẳng chó,dây xích.Ôn luyện đội hình hàng dọc,ngang,chữ u,vòng tròn. TOÁN : (Tiết 51) : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài tốn với các số thập phân. - Hs làm BT 1, 2(a,b), 3 (cột 1) và bài 4. II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. KTra 4 Học sinh Giáo viên nhận xét và cho điểm. * GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4.Dạy - học bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1: HS tính tổng của nhiều số thập phân. Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài. Chấm , chữa. •Giáo viên chốt lại. + Cách xếp. + Cách thực hiện. * Bài 2(a,b) HS vận dụng tính chất giao hoán để tính nhanh. Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. • Giáo viên chốt lại. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 3 (cột 1) HS so sánh số thập phân qua phép tính trung gian tính tổng số thập phân. - Chấm, chữa, Nhận xét • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. * Bài 4: HS giải toán liên quan đến phép cộng số thập phân. HDẫn HS tìm hiểu đe,vẽ sơ đồ,nêu các bước giải.à• -Cho HS trình bày, chấm , chữa , nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Xem lại các bài tập Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”. Nhận xét tiết học Hát -36,29 + 9,53 + 1,3 ; 69,5 + 316,98 : 10,85 + 73,096 + 8 ; 0,38 + 3,984 +5,95. - HS thực hiện. -Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Nhận xét Học sinh sửa bài Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. 3 Học sinh làm ở bảng nhóm. Trình bày,lớp nhận xét. Học sinh sửa bài. HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt Học sinh nêu các bước giải. làm bài ,1HS trình bày ở bảng lớp. Cả lớp nhận xét và sửa bài . (Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m). Số mét vải người đó dệt trong ngày Thứ 3 là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đó dệt trong 3 ngày là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m). Đáp số : 91,1 m Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài :Ngày nhà giáo Việt Nam (GV chuyên dạy) Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng bé Thu hồn nhiên, vui vẻ, giọng ơng hiền từ, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ơng cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 9’ 12’ 9’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét kết quả bài kiểm tra. 3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu chủ điểm : Giữ lấy màu xanh. Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”.Dùng tranh để giới thiệu. 4. Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Giáo viên mời học sinh khá đọc. - GV sửa lỗi cho HS - GV ghi nhanh các từ khó lên bảng Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. GV sửa lỗi cho HS GV yêu cầu HS đọc mục chú giải. GV đọc mẫu vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? Yêu cầu học sinh nêu ý 1. + Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? -GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa Aán Độ - Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. + Câu hỏi 3 : Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 . + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? Nêu ý chính của bài. v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - GDHS ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và mơi trường xq, tình yêu thiên nhiên. 5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Nhắc lại đề bài Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn . HS luyện đọc từ khó Lần lượt học sinh đọc nối tiếp. HS nêu cách chia đoạn : Đoạn 1: Bé Thu . từng loài cây. Đoạn 2: Tiếp không phải là vườn Đoạn 3: Một sớm .. hả cháu . Học sinh nêu những từ phát âm còn sai Lần lượt học sinh đọc. 1 HS đọc lại bài Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc đoạn 1. Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công Học sinh đọc đoạn 2. TLCH. • Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Học sinh phát biểu tự do. • Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. -Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Hoạt động lớp, cá nhân. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp. Học sinh lắng nghe. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. Thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét,chọn bạn đọc hay nhất. CHÍNH TẢ : Nghe – viết : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT2(a,b) hoặc BT3(a,b). II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Phương pháp: Đàm thoại,thực hành. Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. HD HS viết các từ khó. Dặn dò Hs trước khi viết (tư thế ngồi, cách nghe , viết cách trình bày) Giáo viên đọc cho học sinh viết. Đọc cho HS soát lỗi. Giáo viên chấm chữa bài. Nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2 HS tìm từ phân biệt phụ âm đầu l / n Yêu cầu học sinh đọc bài 2. Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. Bài 3: HS tìm từ láy âm đàu n , từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng Giáo viên chọn bài b. Giáo viên nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét. Về nhà làm bài tập 3 vào vở. Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. Nêu và luyện viết 1 số từ khó. Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). Học sinh viết bài. Học sinh đổi tập soát lỗi, sửa bài. Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm cơm Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy. Đại diện nhóm trình bày. Hoạt ... vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (3 dãy). Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Hát HS trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc điểm - mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - dài đòn hàng trăm mét Công dụng - làm nhà, nông cụ, dồ dùng - trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ - làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống đựng nước Tre Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách Mây, song 6 - Các loại rổ Tre,mây 7 Tủ, giá để đồ, ghế Tre, mây Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? 3 dãy thi đua. LỊCH SỬ : ÔN TẬP: : HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ(1858 – 1945) I/ Mục tiêu: Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945. II/ Đồ dùng dạy - học : + Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các ø sự kiện đã học ( Từ bài 1đến bài 10 ). III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. * Cách tiến hành: Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. Giáo viên tổ chức thi đố em 3 dãy. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Ngày,tháng năm và nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? ® Giáo viên nhận xét v Hoạt động 2: Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Cách tiến hành: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. 5 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau : “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Học sinh thi đua trả lời theo dãy. Học sinh nêu: 1858 Nửa cuối thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XX 5-6-1911, tại bến cảng Nhà Rồng Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 -Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiết 55 : TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I Mục tiêu : - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài tốn cĩ phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Làm Bt1 và 3 II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng nhóm,bút dạ, phấn màu III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 12’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: KT vở3 HS yếu, thực hành laị bài 5 tiết trước . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. * Cách tiến hành: Giáo viên nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. Ghi phép tính: x x 12 1,2 3 3 36 (dm) 3,6 (m) 36dm = 3,6m +HD thực hiện Ví dụ2 +Giáo viên nhận xét. •+ Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Luyện tập , thi đua * Bài 1: HD hs làm bài Chấm , chữa, Nhận xét. *Bài 3: Giải toán có liên quan nhân STP với số tự nhiên * Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Mời một bạn lên bảng làm bài. Chấm, chữa. Giáo viên nhận xét. 5 / Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học Hát -HS thực hiện - Nhắc lại đề bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Phân tích đề. Học sinh thực hiện phép tính. Dự kiến: 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý. Học sinh thực hiện ví dụ 2. 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp làm nháp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. 4HS trình bày trên bảng lớp. Nhận xét - Học sinh sửa bài. . -+ Học sinh đọc đề – phân tích. 1 giờ : 42,6 km 4 giờ : ? km Học sinh làm bài Lớp nhận xét bài làm ở bảng lớp. Chữa bài Hoạt động lớp, cá nhân. - Nhắc lại ghi nhớ Thi đua 3 dãy.3HS +Giải nhanh tìm kết quả đúng. 3,45 x 8 ; 6,54 x 8 ; 4,53 x8 Lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I/ Mục tiêu: Viết được lá đơn (k iến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. GDKNS:Ra quyết định,đảm nhiệm trách nhiệm với cộng đồng. II/ Đồ dùng dạy - học : - Mẫu đơn III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. - Học sinh trình bày nối tiếp 1’ 3. Giới thiệu bài mớí,ghi đề 30’ 4.Dạy - học bài mới : 10’ * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động cả lớp Phương pháp: Đàm thoại - 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. * Cách tiến hành: - Giáo viên treo mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 15’ * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn - Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, t.hành * Cách tiến hành: - Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. Giáo viên chốt - Tên đơn - Đơn kiến nghị - Nơi nhận đơn - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) - Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết - Giáo viên lưu ý: - Nêu đề bài mình chọn + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Học sinh viết đơn - Học sinh trình bày nối tiếp Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét 5’ 5/ Củng cố - dặn dò: - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. Giáo viên nhận xét - đánh giá - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Cấu tạo của bài văn tả người Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: