Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Bài học 43 đến bài 55

Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Bài học 43 đến bài 55

 Bài 43. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiếp )

I. MỤC TIÊU

Sau giờ học, HS biết:

 _ Nắm chắc tác dụng của một số loại chất đốt.

 _ Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

 _ Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 _ Hình ảnh trang 88, 89.

_ Các tranh ảnh sưu tầm khác.

 _ Lọ hoa giấy gài thăm câu hỏi để chơi trò hái hoa dân chủ và một số quà.

 

doc 52 trang Người đăng hang30 Lượt xem 595Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Bài học 43 đến bài 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 43. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiếp ) 
I. MỤC TIÊU
Sau giờ học, HS biết:
	_ Nắm chắc tác dụng của một số loại chất đốt.
	_ Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
	_ Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	_ Hình ảnh trang 88, 89.
_ Các tranh ảnh sưu tầm khác.
	_ Lọ hoa giấy gài thăm câu hỏi để chơi trò hái hoa dân chủ và một số quà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Kiểm tra bài cũ
_ GV hỏi: Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống thế nào?
II. Giới thiệu
_ GV giới thiệu bài
_ GV ghi tên bài
III. Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt
1. GV nêu yêu cầu
2. Tổ chức:
_ GV yêu cầu HS triển khai nhóm.
3. Trình bày: 
_ GV treo ảnh minh họa 9, 10, 11, 12 trang 88, 89 lên bảng, yêu cầu HS chỉ bảng và trả lời từng phần thảo luận.
Câu 1: Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? ( hình ảnh minh họa: rừng bị tàn phá → lũ lụt, đất đai khô cằn)
Câu 2: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng. 
( Hình một số mỏ than đã qua khai thác, trông tan hoang)
Câu 3: Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt?
( Hình 9, 10, 11, 12)
Hỏi thêm: Vì sao tắt đường lại gây lãng phí xăng dầu?
4. Kết luận:
_ GV nói: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đến môi trường. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc khai thác và sử dụng của con người. Con người đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mặt trời, nước chảy
IV. Hoạt động 2: Trò chơi “hái hoa dân chủ”
1.Nêu nhiệm vụ:
2.Tổ chức:
_ GV đưa ra lọ hoa và những phần quà đã chuẩn bị rồi mời HS tham gia chơi.
Cụ thể:
Câu 1: Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt.
Câu 2: Tại sao cần phải sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí? 
Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng chất đốt gì? 
Câu 5: Khi sử dụng chất đốt, có thể gặp phải những nguy hiểm gì?
Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí là gì?
Câu 8: Các biện pháp nào có thể hạn chế được những tác hại do sử dụng chất đốt gây ra?
3.Kết luận: 
_ GV nêu: Chất đốt cung cấp một nguồn năng lượng lớn duy trì các hoạt động hàng ngày của con người. Đó không phải là nguồn năng lượng vô tận. 
V. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò
1.Tổng kết:
_ GV hỏi: Chất đốt cung cấp năng lượng cho con người trong những hoạt động nào?
→ GV tổng kết: Chất đốt bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lượng cho con người để đun nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra điệnCần tránh lãng phí và đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt.
2.Dặn dò:
_ GV dặn HS chuẩn bị bài sau:
 + Xem bài 44 (trang90)
 + Chuẩn bị tranh ảnh về sử dụng năng lượng nước chảy
_ HS mở sgk trang 88, ghi tên bài.
_ HS Lắng nghe yêu cầu của GV
_ Các tổ thảo luận nhóm các vấn đề được đề cập.
_ HS dừng việc thảo luận và chuẩn bị lên trình bày
_ Đại diện các nhóm lên trình bày từng ý GV nêu.
_ HS trả lời
_ HS lắng nghe luật chơi.
_ HS xung phong lên hái hoa chọn câu trả lời. 
_ HS trả lời
- HS trả lời
Bài 44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. MỤC TIÊU
Sau giờ học, HS biết:
_ Trình bày được tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
_ Kể được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió cũng như năng lượng nước chảy của con người.
_ Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Hình ảnh trang 90, 91
2.Các tranh ảnh sưu tầm khác
3.Mô hình tuốc bin hoặc bánh xe nước
4.Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV hỏi:
_ Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý?
_ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
II. Giới thiệu
_ GV giới thiệu bài
_ GV ghi tên bài
III. Hoạt động 1: thảo luận tìm hiểu về năng lượng gió.
1. GV nêu yêu cầu
2. Tổ chức:
GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận và treo tranh ảnh minh họa lên bảng. Câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
Câu 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
3. Trình bày
_ GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi.
+ Hình 1: Gió thổi buồm làm cho thuyền di chuyển trên sông nước.
+ Hình 2: Các tháp cao với những cánh quạt quay được nhờ năng lượng gió. Cánh quạt quay sẽ làm hoạt động tuy-bin của máy phát điện, tạo ra dòng điện phục vụ cuộc sống.
+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc.
4. Kết luận:
_ GV nói: Chúng ta thấy năng lượng gió trong tự nhiên thật dồi dào
_ GV chuyển ý.
IV. Hoạt động 2: Triển lãm về năng lượng nước chảy
1. GV yêu cầu
2. Tổ chức
GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận lên bảng. Câu hỏi gợi ý:
Câu 1: Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
Câu 2: Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
_ Trong khi HS làm việc nhóm, GV quan sát và hỗ trợ khi cần.
3. Trình bày:
_ GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày.
_ GV treo hình ảnh minh họa của bài học và hỏi thêm cá nhân HS: Các hình minh họa nói lên điều gì?
_ GV hỏi thêm: 
+ Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện mà em biết.
4. Kết luận:
_ GV nói: Con người có thể sử dụng năng lượng nước chảy trong việc chở hàng hóa xuôi dòng, làm quay tua-bin máy phát điện, làm quay bánh xe nước đưa nước lên vùng cao
* Chuyển ý.
V. Hoạt động 3: Thực hành làm quay tua-bin
1. GV nêu yêu cầu:
2. Tổ chức
_ GV đặt mô hình lên bàn, yêu cầu HS đưa ra các giải pháp có thể và dự tính hoạt động. Sau 3 – 4 ý kiến thì cho HS thực hành.
3. Thực hành:
_ Giải pháp đúng: Đổ nước từ trên cao xuống làm quay tua-bin (mô hình) hoặc làm quay bánh xe nước.
VI. Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò
1. Tổng kết:
_ GV hỏi: Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không?
_ GV nói tiếp: Do tác dụng to lớn của hai nguồn năng lượng này mà ngay từ xa xưa con người đã có ý thức khai thác và sử dụng hai nguồn năng lượng tự nhiên này và cho đến bây giờ chúng ta vẫn tiếp tục khai thác nguồn năng lượng gần như là vô tận ấy. Tuy nhiên trong quá trình khai thác, đặc biệt là khai thác năng lượng nước chảy, con người cũng can thiệp vào môi trường và cũng gây ảnh hưởng tới môi trường. Điều này con người có thể tính toán và điều chỉnh cho phù hợp.
2. Dặn dò:
_ GV dặn HS chuẩn bị bài sau:
 + Xem bài 45 (trang 92)
 + Về nhà có thể sử dụng một số dụng cụ và tự làm tuốc bin nước: 1 lõi bấc ( nút chai lọ ), 1 miếng vỏ lon nước đã được tách mảnh, 1 khay đựng nước và 3 đoạn dây đồng cỡ 1,5 li ( xem hình vẽ minh họa trang 91 ).
_ HS trả lời
_ HS lắng nghe
_ HS giở sgk trang 90, ghi tên bài.
_ Các tổ thảo luận
_ HS xung phong lên chỉ hình trên bảng và trả lời câu hỏi đặt ra. Các nhóm nghe và bổ sung.
_ Các nhóm chuẩn bị bảng phụ, bút dạ, tranh ảnh đã có.
_ Các nhóm thảo luận sắp xếp tranh ảnh theo hướng dẫn.
_ HS đại diện các nhóm sẽ lên bốc thăm thứ tự trình bày.
_ Theo thứ tự đã có, các đại diện nhóm lên thuyết minh nội dung triển lãm của nhóm mình, nhóm khác nghe và bổ sung nếu mình có tư liệu khác hoặc đặt câu hỏi phát vấn nhóm bạn nếu thấy chưa rõ ràng.
Cụ thể:
+ Hình 4: Nhà máy thủy điện
+ Hình 5: Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi.
+ Hình 6: Bánh xe nước
_ HS trả lời: Nhà máy thủy điện Trị An, Y-a-ly, Sông Đà, Sơn La (đang xây dựng)
_ HS lắng nghe
_ HS quan sát mô hình, bàn bạc với bạn cách thức làm cho tua-bin hoạt động rồi phát biểu.
_ Các tác giả của những ý kiến khác nhau sẽ được lên thực hiện. Chú ý giải thích được nguyên nhân vì sau tua-bin hoạt động được.
_ HS trả lời
Bài 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
 Sau giờ học, HS biết:
_ Kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng diện mang năng lượng.
_ Kể được tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện, kể tên một số nguồn điện.
_ Có ý thức sử dụng loại năng lượng này một cách tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Hình ảnh trang 92, 93. Trang 92 nên chia nhỏ mỗi thiết bị đồ dùng là một hình để gắn bảng. 
2. Các tranh ảnh sưu tầm khác.
3. Một số đồ dùng máy móc thiết bị điện.
4. Bảng phụ chia sẵn cột đủ cho các tổ:
Đồ dùng thiết bị điện dùng để thắp sáng
Đồ dùng thiết bị điện dùng để đốt nóng
Đồ dùng thiết bị điện dùng để chạy máy
 5. Một số bảng từ để trắng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Kiểm tra bài cũ
_ GV hỏi:
+ Năng lượng gió và năng lượng nước chảy được sử dụng trong những lĩnh vực gì?
+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng hai dạng năng lượng này trong sinh hoạt?
II. Hoạt động 1: Khởi động
_ GV đưa ra trò chơi “khởi động” nhằm giới thiệu bài học một cách hấp dẫn.
1. Hướng dẫn chơi
2. Tổ chức:
_ GV hô bắt đầu đồng thời ghi chủ đề lên bảng theo thứ tự: Nông nghiệp, giải trí, thể thao
3. Kết luận: 
_ GV nêu: Trò chơi đã cho chúng ta 
biết điện phục vụ mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Điện cũng là một dạng năng lượng. Vậy năng lượng điện khác gì với dạng năng lượng đã học?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm câu trả lời cho vấn đề này: Sử dụng năng lượng điện.
_ GV ghi tên bài
III. Hoạt động 2: Thảo luận tìm hiểu về năng lượng điện
1. GV nêu yêu cầu
2. Tổ chức:
GV gắn sẵn các hình ảnh chụp các đồ dùng, thiết bị gia đình sử dụng điện lên bảng
Chú ý câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Trong đó, loại nào dùng năng lượng điện để thắp sáng, loại nào dùng để đốt nóng, chạy máy?
Câu 2: Điện mà các đồ dùng đó sử dụng lấy từ đâu?
3. Trình bày:
_ GV yêu cầu trình bày bằng cách: Mỗi HS của tổ sẽ lên lấy hình ảnh trên bảng và gắn lên cột tương ứng. Tổ nào gắn được nhiều hình trong một thời gian nhất định thì tổ đó thắng.
_ Sau khi HS gắn hình xong, GV hỏi thêm một số câu
+ Vì sao em chọn cái đèn pin là thiết bị dùng năng lượng điện để chiếu sáng?
+ Vì sao em chọn máy sấy tóc là thiết bị dùng năng lượng điện để đốt nóng?
+ Vì sao em chọn cái đài là thiết bị dùng năng lượng điện để chạy máy?
+ Điện mà các thiết bị đó sử dụn ... lớp.
HS trả lời.
	Bài 54. CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN
	TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU:
Sau giờ học, HS biết:
Ngoài cách mọc lên từ hạt, cây con còn có thể mọc lên từ những bộ phận khác của cây mệ như: thân, lá, rễ.
Xác định được vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
Kể tên một số loài cây mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
Thực hành trồng cây con từ một bộ phận của cây mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hình ảnh và thông tin minh họa trang 110, 111.
2. Chuẩn bị theo nhóm:
+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi
+ Một thùng có thể trồng được cây đã đổ đầy đất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi:
Câu 1: Nêu cấu tạo của hạt
Câu 2; Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm
II. Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi bài.
III. Hoạt động 1: Quan sát
1.GV nêu nhiệm vụ.
2. Tổ chức: 
GV để khoảng 5 phút để học sinh quan sát và trao đổi với nhau.
3. Trình bày:
- GV yêu cầu HS dừng hoạt động nhóm và chuẩn bị trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-GV treo ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày.
-GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại chính xác tên của các laọi than cây và cách mọc chồi mầm từ những loại cây khác nhau này.
4. Kết luận:
GV tóm tắt và viết bảng:
-Một số loại cây được trồng bằng thân hay đoạn thân như hoa hồng, mía, khoai tây
-Một số loại cây được trồng bằng thân rễ như gừng, nghệ; bằng thân giò như hành, tỏi
-Một số ít cây con được mọc ra từ lá như cây bỏng, sống đời
*GV chuyển ý.
IV. Hoạt động 2: Thực hành
1. GV nêu vấn đề
2.Tổ chức:
GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu:
-Bước 1: Hãy tạo một cái hõm sâu chừng 10 cm và dài khoảng 15- 20 cm.
-Bước 2: Đặt đoạn thân đã có vào hõm trong chậu. Chú ý để sao cho chồi cây không bị nằm dưới đất hay phần ngọn mía không sâu hơn hõm.
-Bước 3: Khỏa đất lấp lên trên đoạn thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tưới nhẹ nước lên.
V. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và nhắc nhở
1.Tổng kết:
GV hỏi: Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?
2.Dặn dò: 
-Về nhà, các em làm bài thực hành như sgk hướng dẫn ở trang 111 để có một chậu cây đẹp cho mình.
-Xem trước bài 55.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi tên bài.
- HS chia nhóm và lấy các loại cây củ đã chuẩn bị.
- Trong nhóm, HS quan sát hình ảnh và vật thật để chỉ cho bạn mình thấy:
+ Chồi mầm trên vật thật( hoặc hình vẽ):ngọn mía , củ khoai tây , lá cây bỏng , củ hành , tỏi , củ gừng  Từ đó rút ra nhận xét liệu cây đó có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+Cách trồng mía.
-Sau khi thống nhất việc quan sát vật thật và hình ảnh, 4 học sinh đại diện các nhóm xung phong lên trình bày nội dung quan sát. Các nhóm khác không trình bày thì cho ý kiến bổ sung.
-HS ghi bài.
-HS nghe yêu cầu và chuẩn bị dụng cụ để trồng thử.
-HS quan sát, đặt câu hỏi nêu thắc mắc nếu cần.
-HS thực hành theo nhóm.
-HS trả lời.
	Bài 55. SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.
I.MỤC TIÊU:
Sau giờ học,HS biết:
Nói về sự sinh sản của động vật một cách chung nhất; nêu được vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh; sự phát triển của hợp tử.
Kể tên được một số loài vật sinh con và một số loài động vật đẻ trứng.
Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Hình ảnh và thông tin minh họa trang 112, 113.
2.Một số ảnh về động vật đẻ trứng; một số ảnh động vật đẻ con. Hoặc có băng hình về sự sinh sản của một số loài vật tiêu biểu cho kiểu đẻ trứng và đẻ con.
3.Bộ thẻ ghi sẵn: đẻ con, đẻ trứng đủ cho các nhóm bàn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng cây con từ những bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh?
II.Giới thiệu:
-GV giới thiệu bài.
-GV ghi bài.
III.Hoạt động 1: Thảo luận
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Tổ chức:
-GV để khoảng 1 phút cho học sinh đọc sgk- phần kính lúp.
-GV nêu lần lượt các câu hỏi sau để HS thảo luận:
Câu 1: Cơ thể động vật đa số được chia thành mấy giống? Đố là những giống gì?
Câu 2: Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống gì?
Câu 3: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Câu 4: Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
3. Kết luận:
GV nêu và viết bảng tóm tắt:
-Đa số động vật được chia thành 2 giống: giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng; con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng.
-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh.
-Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố mẹ.
*GV chuyển ý.
IV.Hoạt động 2:
1.GV nêu nhiệm vụ.
2.Tổ chức:
-GV phát hình hoặc gài tranh lên bảng.
-Gọi một số bàn đứng lên trình bày.
3.Trình bày:
4.Kết luận:
GV nêu và ghi bảng: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
*GV chuyển ý
V. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng?”
1.GV nêu nhiệm vụ.
2.Tổ chức:
GV treo tranh ảnh hoặc bật băng hình cho HS xem, lần lượt chỉ hình để HS lựa chọn. Mỗi hình chỉ dừng trong vòng 10 giây.
Cụ thể:
+ Cá vàng - đẻ trứng
+ Chuột - đẻ con
+ Con bướm - đẻ trứng
+ Cá heo - đẻ con
+ Cá sấu - đẻ trứng
+ Con thỏ - đẻ con
+ Con rắn - đẻ trứng
+ Con khỉ - đẻ con
+ Con chim - đẻ trứng
+ Con dơi - đẻ con
+ Con rùa - đẻ trứng
3. Kết thúc: Tuyên dương
* Ở trò chơi này có thể chuyển thành trò chơi: Thi viết tên con vật đẻ trứng - đẻ con vào đúng cột theo mẫu
-HS trả lời
-HS ghi bài theo GV và giở sgk trang 112.
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm thông tin
-3 HS được mời lần lượt đọc các thông tin đó
-HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
-HS lắng nghe và ghi bài theo GV.
-HS chú ý nghe yêu cầu. Các em chia nhóm đôi theo bàn.
-HS quan sát và chỉ- nói tên loài vật và kiểu sinh sản của loài đó.
-HS theo từng bàn đứng lên, mỗi bạn giới thiệu sự sinh sản của một con vật, sau đó sẽ mời bàn khác tiếp theo.
-HS lắng nghe luật chơi và quay lại thành nhóm bàn với nhau.
-Chú ý quan sát để giơ thẻ cho đúng
-Nhóm trọng tài được chọn sẽ quan sát và đếm số lần giơ sai của của các nhóm và tính điểm trừ cho một tổ có nhiều người nhầm lẫn.
-Nếu thi viết tên con vật thì sẽ chia lớp thành các nhóm tổ thi viết tiếp sức lên bảng phụ theo mẫu
Động vật đẻ con
Động vật đẻ trứng
VI. Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò
1.Tổng kết:
GV hỏi: Động vật có mấy hình thức sinh sản?
2.Dặn dò:
-Tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu sự sinh sản của côn trùng.
-Về nhà các em tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ con và đẻ trứng.
-HS trả lời
Bài 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU :
Sau giờ học, Hs biết:
Nói về sự sinh sản của động vật một cách chung nhất, nêu được vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
Kể tên được một số loài vật sinh con và một số loài vật đẻ trứng.
Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 112,113.
Một số ảnh về động vật đẻ trứng, một số ảnh động vật đẻ con. Hoặc có băng hình về sự sinh sản của một số loài vật tiêu biểu cho kiểu đẻ trứng và đẻ con.
Bộ thẻ ghi sẵn : đẻ con, đẻ trứng đủ cho các nhóm bàn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra bài cũ:
 -GV hỏi :
 + Chúng ta có thể trồng cây con từ những bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh?
II/ Giới thiệu:
-GV giới thiệu bài.
-GV ghi bài
III/ Hoạt động 1: Thảo luận
1. GV Nêu nhiêm vụ 
2. Tổ chức 
- GV để khoảng 1 phút cho HS đọc SGK - phần Kính lúp .
- GV nêu lần lượt các câu hỏi sau để HS thảo luận:
Câu 1: Cơ thể động vật đa số được chia thành mấy giống? Đó là những giống gì?
Câu 2: Tinh trùng hoặc trứng của động vật từ cơ quan nào?
Cơ quan đó thuộc giống nào?
Câu 3: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Câu 4 Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
3. Kết luận:
GV nêu và viết bảng tóm tắt:
- Đa số động vật được chia thành hai giống : giống đực và giống cái . Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng; con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ.
* GV chuyển ý :
IV/ Hoạt động 2: Quan sát
1. GV nêu nhiệm vụ :
2. Tổ chức
- GV phát hình hoặc gài tranh lên bảng .
- Gọi một số bàn đứng lên trình bày.
3. Trình bày:
4. Kết luận:
- GV nêu và ghi bảng : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng , có loài đẻ con.
* GV chuyển ý
V. Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh – ai đúng?”
1. Gv nêu nhiệm vụ 
2. Tổ chức :
GV treo tranh ảnh hoặc bật băng hình cho HS xem, lần lượt chỉ hình để HS lựa chọn. Mỗi hình chỉ dừng trong vòng 10 giây.
Cụ thể :
+ Cá vàng - đẻ trứng
+ Chuột - đẻ con
+ Con bướm - đẻ trứng
+ Cá heo - đẻ con
+ Cá sấu - đẻ trứng
+ Con thỏ - đẻ con
+ Con rắn - đẻ trứng
+ Con khỉ - đẻ con
+ Con chim- đẻ trứng
+ Con dơi - đẻ con
+ Con rùa - đẻ trứng
3. Kết thúc: Tuyên dương
* Ở trò chơi này có thể chuyển thành trò chơi: Thi viết tên con vật đẻ trứng - đẻ con vào đúng cột theo mẫu:
-HS trả lời:
- Hs ghi bài theo GV và giở SGK trang 112.
- HS lắng nghe.
- Hs đọc thầm thông tin
- 3 HS được mời lần lượt đọc các thông tin đó.
- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
- HS lắng nghe và ghi bài theo GV.
 - HS chú ý nghe yêu cầu. Các em chia nhóm đôi theo bàn.
- HS quan sát hình và chỉ - nói tên loài vật và kiểu sinh sản của loài đó.
- HS theo từng bàn đứng lên, mỗi bạn giới thiệu sự sinh sản của một con vật , sau đó sẽ mời bàn khác tiếp theo
- HS lắng nghe luật chơi và quay lại thành nhóm bàn với nhau.
- Chú ý quan sát để giơ thẻ cho đúng.
 - Nhóm trọng tài được chọn sẽ quan sát và đếm số lần giưo sai của các nhóm và tính điểm trừ cho 1 tổ có nhiều người nhầm lẫn.
- Nếu thi viết tên con vật thì sẽ chia lớp thành các nhóm tổ thi viết tiếp sức lên bảng phụ theo mẫu:
Động vật đẻ con
Động vật đẻ trứng
VI/ Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò :
1. Tổng kết:
- GV hỏi: Động vật có mấy hình thức sinh sản? 
2. Dặn dò:
- Tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu về sự sinh sản của con trùng .
- Về nhà các em tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ con và đẻ trứng .
- HS trả lời:

Tài liệu đính kèm:

  • dockhoahoc5.doc