Giáo án môn Kỹ thuật lớp 5 - Tiết 17 đến tiết 34

Giáo án môn Kỹ thuật lớp 5 - Tiết 17 đến tiết 34

I.Mục tiêu: HS cần phải

- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà

- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà

- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi

II.Đồ dùng dạy và học:

-Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn nuôi gà.

-Một số mẫu thức ăn nuôi gà (ngô, tấm, đỗ tương, vừng,.)

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1497Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Kỹ thuật lớp 5 - Tiết 17 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17
Tiết : 17
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm200
Thức ăn nuôi gà (tiết 1)
I.Mục tiêu: HS cần phải
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà
- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi
II.Đồ dùng dạy và học:
-Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn nuôi gà.
-Một số mẫu thức ăn nuôi gà (ngô, tấm, đỗ tương, vừng,...)
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp dạy và học
 4’
 35’
 1’
A. Bài cũ:
-Kể tên một số giống gà mà em biết?
-Nêu đặc điểm của giống ga ác?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1:
Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? (nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng)
-Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? (từ nhiều loại thức ăn)
-Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
(Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà)
Kết luận:
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu các loài thức ăn nuôi gà?
-Kể tên các loài thức ăn mà em biết?
(Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép,...)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà
-Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Kể tên các loại thức ăn?
Gợi ý:
VD: Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
a. Tác dụng: Duy trì hoạt động sống và tạo thịt, trứng.
b.Sử dụng:
+Dùng những thức ăn nào để cung cấp chất đó?
+Có phải thường xuyên cho gà ăn nhóm thức ăn này không?
+Cho gà ăn nhóm thức ăn này dưới dạng nào?
C.Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tinh thần, thái độ và ý thức học tập của HS.
- Đọc trước bài “Thức ăn nuôi gà - tiết 2”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét
*Phương pháp trao đổi tìm hiểu
-HS đọc mục 1 (SGK)
-Dựa vào kiến thức đã học ở môn khoa học trao đổi để trả lời câu hỏi.
-GV chốt lại (có giải thích)
-HS quan sát hình 1 (SGK) trao đổi trả lời
-Nhóm khác bổ sung
-GV ghi bảng phân theo nhóm
-HS nêu tự do
-GV chốt lại
-HS thảo luận về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà
-Thư ký ghi phiếu học tập
-GV gợi ý để HS điền vào phiếu
-Thu kết quả thảo luận học tiết 2
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
............................................................................................................................................................................
Phiếu học tập
Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
Nhóm thức ăn cung cấp Vi-ta- min
Thức ăn tổng hợp
Tuần : 18
Tiết : 18
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm
Thức ăn nuôi gà (tiết 2)
I.Mục tiêu: HS cần phải
-Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà
-Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà
-Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi
II.Đồ dùng dạy và học:
-Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn nuôi gà.
-Một số mẫu thức ăn nuôi gà (ngô, tấm, đỗ tương, vừng,...)
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp dạy và học
4’
35’
 1’
A. Bài cũ:
-Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
-Kể tên các thức ăn thuộc từng nhóm thức ăn?
B.Bài mới:
*Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp......
- Kết luận hoạt động 4:
Khi nuôi gà cần sử dụng.........
*Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
C.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ và ý thức học tập của các nhóm và cá nhân.
- Chuẩn bị bài “Nuôi dưỡng gà”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
*Phương pháp thuyết trình
-Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp theo dõi bổ sung
-GV tóm tắt nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp
*Phương pháp đánh giá:
-HS làm bài tập “Thực hành kỹ thuật” lớp 5 trang 19
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
-HS báo cáo kết quả 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Tuần : 19
Tiết : 19
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm
Nuôi dưỡng gà
I.Mục tiêu: HS cần phải
-Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
-Biết cách cho gà ăn uống
-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà
II.Đồ dùng dạy và học:
-SGK, phấn màu
-Vở “thực hành kỹ thuật”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp , hình thức tổ chức dạy và học
4’
35’
1’
A. Bài cũ:
-Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà?
-Nêu tác dụng của thức ăn nôi gà?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1:
Mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà
- GV nêu: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
VD: Cho gà ăn thóc, ngô, rau xanh,...ăn uống vào buổi sáng, chiều tối
Có lượng ăn, loại thức ăn phù hợp với từng loại gà.
-Kết luận: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc....
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
a.Cách cho gà ăn:
-Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng? (gà con, gà nở, gà giò, gà đẻ trứng)
-Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? (....để cung cấp năng lượng hoạt động tạo ra thịt và mỡ, lớn nhanh...)
-Theo em cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? (Giun đất, cào cào, châu chấu, mối, cua, bột đỗ tương,...)
b.Cách cho gà uống:
-Nêu vài trò của nước đối với đời sống động vật?
-Em hãy cho biết người ta cho gà ăn uống như thế nào?
-Kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp........
*Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập
C.Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tinh thần, thái độ và ý thức học tập của các nhóm và cá nhân.
- Chuẩn bị bài “Chăm sóc gà”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá. 
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
*Phương pháp quan sát, trao đổi
-HS đọc nội dung SGK
-HS trao đổi trả lời câu hỏi
- GV tóm tắt nội dung hoạt động 1
HS đọc mục 2a- SGK
-Liên hệ hiểu biết của mình và trao đổi để trả lời câu hỏi
-Đại diện lớp phát biểu, bạn khác bổ sung 
-GV chốt lại
- Gợi ý để HS nhớ lại vai trò của nước đối với đời sống động vật (Khoa học lớp 4).
- GV nhận xét và giải thích
-HS đọc sách mục 2 phần b và trả lời câu hỏi.
- GV kết luận hoạt động 2.
-HS làm vở “thực hành kỹ thuật”
- GV nêu đáp án, HS đối chiếu kết quả để đánh giá kết quả học tập của mình.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá
- GV nhận xét, tuyên dương
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
.....
Tuần : 20
Tiết : 20
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm200
 Chăm sóc gà
I.Mục tiêu: HS cần phải
 -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 -Biết cách chăm sóc gà .
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II.Đồ dùng dạy và học:
 -SGK, phấn màu
 -Vở “thực hành kỹ thuật”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung
Phương pháp
4’
35’
1’
A. Bài cũ:
-Vì sao phải cho gà ăn uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh?
-Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng? (gà con, gà nở, gà giò, gà đẻ trứng)
B.Bài mới:
*Hoạt động 1:
Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- GV nêu: 
H: Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?
*Kết luận: Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khỏe mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
a.Sưởi ấm cho gà:
-Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật ?
*Nhận xét : Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật.Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá, động vật có thể bị chết. Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng, chịu rét khác nhau.
VD: Gấu Bắc Cự, chim cánh cụt ( chịu rét ) 
 Chim én.....(chịu nóng )
 Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn. 
+ Tại sao phải sưởi ấm cho gà ? 
b.Chống nómg, chống rét, phòng ẩm cho gà:
- Tại sao phải chống nóng, chống rét cho gà?
- Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà như thế nào là đúng cách?
*Kết luận: Chuồng gà phải quay về hướng nam. Chuồng nuôi cao ráo, thông thoáng, mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Không thả gà vào những ngày giá rét.
c. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
- Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà?
- Hãy nêu các công việc chăm sóc gà?
* Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,...
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Đọc ghi nhớ SGK, làm bài tập thực hành kĩ thuật.
C.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét, thái độ và ý thức học tập .
- Chuẩn bị bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá. 
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
*Phương pháp quan sát, trao đổi
-HS đọc nội dung mục 1 SGK
-HS trao đổi trả lời câu hỏi
- GV tóm tắt nội dung hoạt động 1
HS đọc mục 2- SGK
-Liên hệ sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con, nhất là gà không có mẹ( do ấp bằng máy)
- Nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở như dùng chụp sưởi ( H1 - SGK)
-HS đọc sách mục 2 phần b và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-HS đọc sách mục 2 phần c và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và nêu tóm tắt.
-HS làm vở “thực hành kỹ thuật”
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá
 kĩ thuật 
Tuần : 21 Thứ tư, ngày tháng năm 200
Tiết : 21 
 Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I.Mục tiêu: HS cần phải
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy và học:
 -SGK, phấn màu
 -Vở “thực hành kỹ thuật”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp , hình thức tổ chức dạy và học
4’
35’
 1’
A. Bài cũ:
-Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà ?
-Nêu các công việc chăm sóc gà?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
* GV:Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm , nhỏ thuốcphòng bệnh cho gà. Những công việc trên được gọi chung là công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
H: Vậy thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ...  khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt
II.Đồ dùng dạy và học :
 - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn .
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
T G
Nội dung dạy và học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học chủ yếu
 3’
 35’
2’
A. Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
Người ta sản xuất rô-bốt (còn gọi là người máy) nhằm để giúp việc nhà, hoặc một số công việc khó khăn, nguy hiểm trong các nhà máy, hầm mỏ mà con người không đến được.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Để lắp được rô- bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
Cần 6 bộ phận :
+Chân rô-bốt.
+Thân rô-bốt
+Đầu rô-bốt.
+Tay rô-bốt.
+ăng - ten.
+Trục bánh xe.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a.Hướng dẫn chọn chi tiết:.
b.Lắp từng bộ phận:
*Lắp chân rô- bốt (hình 2 - SGK)
+ Mỗi chân rô- bốt được lắp từ mấy thanh chữ U dài? (cần 4 thanh chữ U dài)
* Lắp thân rô-bốt (hình 3 - SGK)
+ Dựa vào hình 3 – SGK, em hãy chọn các chi tiết và lắp thân rô -bốt?
* Lắp đầu rô-bốt (hình 4- SGK)
Mối ghép này gồm mấy chi tiết?
(Gồm: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài)
*Lắp các bộ phận khác
+Lắp tay rô-bốt (hình 5a – SGK):
Lắp các chi tiết theo tuần tự: Thanh chữ L dài, tấm tam giác, thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 3 lỗ tiếp, thanh chữ L ngắn.
+Lắp ăng-ten (hình 5b-SGK)
+Lắp trục bánh xe (hìh 5c-SGK)
c.lắp ráp rô-bốt (hình 1- SGK)
+Lắp đầu rô-bốt vào thân
+Lắp thân rô-bốt vào thanh đỡ cùng với hai tấm tam giác.
+Lắp ăng-ten vào thân tô-bốt.
+Lắp hai tay vào khớp vai rô-bốt.
+Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô-bốt.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS.
-Tiết sau thực hành lắp rô- bốt.
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung,GV tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của mẫu và trả lời câu hỏi.
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK. Sau đó, GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước của chân rô-bốt, lớp quan sát bổ sung.
-GV HD lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô-bốt.
-1HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2b-SGK và trả lời câu hỏi.
- GV HD lắp hai chân vào hai bàn chân rô-bốt. GV lưu ý HS biết vị trí trên, dời của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước
-GV HD lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt.
-HS quan sát hình 3 trả lời câu hỏi và lắp thân rô-bốt.
-HS quan sát hình 4 trả lời câu hỏi.
-GV tiến hành lắp đầu rô-bốt.
-HS quan sát hình 5a,b,c, trả lời câu hỏi và lắp tay, ăng-ten, trục bánh xe rô-bốt.
- GV nhận xét và uốn nắn cho hoàn chỉnh các bước lắp.
-GV lắp rô-bốt theo các bước SGK và lu ý HS .
-Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô-bốt.
 kĩ thuật
Tuần : 31 Thứ tư, ngày tháng năm 200
Tiết : 31 
 lắp rô-bốt ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
 HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi thực hành.
II.Đồ dùng dạy và học :
 - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn .
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
T G
Nội dung dạy và học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học chủ yếu
 3’
 35’
2’
A.Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a. Chọn chi tiết.
b.Lắp từng bộ phận:
c. Lắp rô-bốt ( hình 1 - SGK)
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS.
-Tiết sau thực hành.
*Phơng pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung,GV tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết.
-Trước khi HS thực hành GV cần: 
+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô-bốt.
+Yêu cầu HS phải quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Trong quá trình HS thực hành lắp các bộ phận, GV cần lưu ý HS 1 số điểm.
+GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
-HS lắp ráp rô-bốt theo các bước SGK.
-Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
-Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 kĩ thuật 
Tuần : 32 Thứ tư, ngày tháng năm 200
Tiết : 32 
 lắp rô-bốt ( tiết 3)
I.Mục tiêu:
 HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp được rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi thực hành.
II.Đồ dùng dạy và học :
 - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn .
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
T G
Nội dung dạy và học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học chủ yếu
 3’
 35’
 2’
A.Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a.Lắp từng bộ phận:
b. Lắp rô-bốt ( hình 1 - SGK)
*Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
+Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau:
- Các bộ phận của rô-bốt cần được lắp đúng và đủ.
- Các mối ghép giữa các bộ phận phải được chắc chắn.
-Tay rô bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS.
-Tiết sau lắp mô hình tự chọn.
*Phương pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung,GV tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
-Trước khi HS thực hành GV cần: 
+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt.
+Yêu cầu HS phải quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Trong quá trình HS thực hành lắp các bộ phận, GV cần lu ý HS 1 số điểm.
+GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
-HS lắp ráp rô-bốt theo các bước SGK.
-Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
-Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc một số em.
- 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên bảng .
- 4 HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm .
- GV nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng và vị trí các ngăn trong hộp.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 kĩ thuật 
Tuần : 33 Thứ tư, ngày tháng năm 200
Tiết : 33 
 Lắp ghép mô hình tự chọn
I.Mục tiêu:
 HS cần phải :
-Lắp được mô hình tự chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã lắp được.
II.Đồ dùng dạy và học :
Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình trong SGK.
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
T G
Nội dung dạy và học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học chủ yếu
 3’
 35’
 2’
A. Kiểm tra bài mới :
- Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó ?
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2.Nội dung hoạt động:
*Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-Hãy nêu tên tên mô hình em chọn lắp?
- Mô hình em chọn lắp gồm những bộ phận nào?
*Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a.Chọn chi tiết:.
b.Lắp từng bộ phận:
c. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
*Tiêu chí : Cá nhân hoặc nhóm tự đánh giá sản phẩm thực hành theo các yêu cầu sau:
-Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định.
-Lắp đúng quy trình kỹ thuật.
-Mô hình đợc lắp chắc chắn, không xộc xệch.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị. Tinh thần thái độ học tập của HS.
- Về nhà tự lắp các mô hình khác mà em thích.
*Phương pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung,GV tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề:
- GV cho cá nhân hoặc nhóm tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình.
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết.
- GV đi đến từng HS, giúp đỡ HS lắp.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc một số em.
- 1 HS đọc lại tiêu chí GV ghi trên bảng .
- 4 HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm .
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng và vị trí các ngăn trong hộp.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct17-34.doc