I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò
chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Thấy được sự bổ ích của trò chơi thả diều -> Yêu thích trò chơi đó.
* Đọc đúng bài, biết đọc diễn cảm 2 - 3 câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Môn : Tập Đọc. Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thấy được sự bổ ích của trò chơi thả diều -> Yêu thích trò chơi đó. * Đọc đúng bài, biết đọc diễn cảm 2 - 3 câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi HS đọc bài Chú Đất Nung (phần 2) -Nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Luyện đọc (12’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn : 2 đoạn -Kết hợp sửa lỗi và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ; giải nghĩa từ SGK. - Hướng dẫn HS đọc theo nhóm đôi . -Tổ chức cho HS thi đọc. -GV theo dõi, nhận xét - Gọi HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài(nêu giọng đọc) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) - Gọi HS đọc đoạn 2+ Câu hỏi 1. -Yêu cầu đọc thầm cả bài + câu hỏi 2 . -Nêu câu hỏi 3. -GV theo dõi, nhận xét và chốt ý :Niềm vui sướng, những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. Hoạt động3 : Luyện đọc diễn cảm(9’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn đọc đoạn 1 - đọc mẫu (bảng phụ). -Theo dõi, uốn nắn. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những gì? - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc và trả lời câu hỏi về nội dung. - 1 em đọc bài - Lớp đọc thầm. - 2HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt). -HS luyện đọc từ khó : huyền ảo, sáo kép, trầm bổng, và đọc chú giải (SGK). -HS luyện đọc theo nhóm đôi. -Các nhóm thi đọc. -Lớp nhận xét. - 1 em đọc toàn bài. - HS theo dõi GV đọc bài. - HS đọc đoạn1, suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Cả lớp suy nghĩ, trả lời : ý 3. - 3 em nhắc lại. - 2 em đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 em thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét. - Vài em trả lời. _______________________________________ Môn : Toán Bài : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : -Thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. * Biết cách thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ, phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) : -Gọi HS làm bài 1 tiết trước về chia một tích cho một số. -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:Hình thành kiến thức (13’) a) Trường hợp số bị chia và số chia đều có chữ một chữ số 0 tận cùng. -GV nêu các phép tính : 420 : 10 ; 5400 : 100 ; 36 000 : 1000 -GV Nêu và ghi bảng : 320 : 40 = ? - Hướng dẫn cách làm bằng cách chia một số cho một tích (SGK). - Hướng dẫn HS đặt tính và tính(SGK) - Nhận xét, nêu cách thực hiện. b) Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn. * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 32000 : 400 (tương tự như 320 : 40) - Rút ra kết luận (SGK). Hoạt động 2 : Thực hành (18’) Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu Theo dõi, giúp đỡ HS yếu và nhận xét. Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn tìm thừa số chưa biết. (kèm HS yếu ) Chấm điểm và chữa bài. Bài3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn phân tích và giải bài toán. (Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.) -Nhận xét, chữa bài. 3/ Củng cố – Dặn dò (3’) : - Hệ thống bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng - Lớp làm bảng con. - HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - Biến đổi phép chia 320 : 40 thành : 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = - 1 HS đặt tính và tính-Theo dõi . -Vài em nhắc lại. - Biến đổi thành một số chia cho một tích => đặt tính và tính (như thực hiện với 320 : 40). - Vài em nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng- Lớp làm bảng con. 420 : 60 = 7 ; 85000 : 500 = 170 - 1 em đọc. - Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 - 1 em đọc đề. -HS Làm vào vở+ 1 em làm bảng lớp. -Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả và nhận xét, chữa bài : Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 (toa) _______________________________________ Môn : Chính Tả (Nghe - viết) Bài : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch , thanh hỏi / thanh ngã. * Biết cách trình bày đoạn văn.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Phiếu khổ to ; VBT Tiếng Việt, Tập một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) : -Gọi HS viết 3 tính từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s / x. -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động1:Hướng dẫn nghe-viết (17’) -GV đọc bài chính tả. - Hướng dẫn viết các từ khó : mềm mại, phát dại, trầm bổng, + Nêu cách trình bày bài chính tả. -GV đọc bài chính tả. Có thể đọc từng cụm cho HS yếu viết. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (10’) Bài 1 b : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hiện. -GV dán 4 tờ phiếu lên bảng. -Nhận xét và có thể bổ sung thêm từ ngữ: tàu hoả, tàu thuỷ, nhảy dây, thả diều, ; ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch, Hoạt động 3: Chấm, chữa bài (5’) - GV thu chấm 7-10 bài ; nhận xét, chữa lỗi. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em viết bảng lớp -Lớp viết bảng con. - HS theo dõi. Lớp đọc thầm lại. -HS đọc thầm bài chính tả, nắm cách viết các từ khó. - Vài em nêu cách trình bày bài. - Cả lớp viết bài vào vở. -HS nêu yêu cầu của BT. - HS chú ý theo dõi. - Thảo luận nhóm 6và trao đổi theo yêu cầu của BT. - 4 nhóm thi tiếp sức. Lớp theo dõi, kết luận nhóm thắng cuộc. - 2 em đọc lại kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung -Lớp viết lời giải đúng vào VBT. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. _______________________________________ Môn : Khoa học Bài : TIẾT KIỆM NƯỚC I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu những việc nên làm và không nên làm để thực hiện tiết kiệm nước. - Vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước. - Giáo dục Hs luôn có ý thức và trách nhiệm bảo vệ nguồn nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình trang 60, 61 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: Vì sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước (19’) - Yêu cầu quan sát và thảo luận nhóm 4: + Trả lời lần lượt từng câu hỏi trang 60, 61. - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. -Theo dõi, nhận xét và chốt ý đúng. + Không nên : Nước chảy tràn không khoá máy ; bé đánh răng và để nước chảy tràn, không khoá máy ; tưới cây để nước chảy tràn lan. + Nên : Khóa vòi nước, không để nước chảy ràn lan ; gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng ; bé đánh răng, lấy nước xong, khoá máy ngay. + vì ở một số nơi thiếu nước trầm trọng, không có nước dùng - Yêu cầu HS liên hệ ở địa phương về việc tiết kiệm nước. Hoạt động 2 : Đóng vai vận động tuyên truyền tiết kiệm nước (10’) - Chia nhóm 6 và hướng dẫn các nhóm đóng vai để vận động tuyên truyền mọi người tiết kiệm nước. - Nhận xét cách thể hiện của các nhóm. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và giáo dục. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - Lớp nhận xét. - HS quan sát hình trang 60, 61 và trả lời câu hỏi theo nhóm 4. - Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung . -HS liên hệ và phát biểu. - HS thảo luận nhóm 6 về việc đóng vai. Các nhóm trình bày trước lớp. -Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý theo dõi. _______________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Môn : Luyện từ và cấu Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I/ MỤC TIÊU : - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và có hại. - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người đối với các trò chơi. - Yêu thích trò chơi có lợi và biết tránh các trò chơi có hại. * Phân biệt được các trò chơi có lợi và có hại thường gặp hàng ngày. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh vẽ SGK, phiếu khổ to, VBT TV / 1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) : -Gọi HS đặt câu theo tình huống (BT2 tiết trước). -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Vốn từ ngữ về đồ chơi - trò chơi (24’) Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn quan sát tranh và làm mẫu. - Gọi HS chỉ tranh SGK và nêu đồ chơi - trò chơi tương ứng. -GV theo dõi, nhận xét, gắn phiếu khổ to đã ghi tên các đồ chơi, trò chơi. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu kể tên trò chơi dân gian hiện đại. -Theo dõi, nhận xét. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. -Nhắc trả lời từng ý , nói rõ đồ chơi có ích, có hại như thế nào - Kèm HS yếu nhận biết và phân biệt các trò chơi có lợi và có hại. - Theo dõi, nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. + đá bóng, đấu kiếm, ; búp bê, nhảy dây, ; rước đèn, trò chơi điện tử, + Thả diều (thú vị, khoẻ) - Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng) Hoạt động 2 : Từ ngữ về tình cảm, thái độ của con người đối với các trò chơi (7’) Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn tìm từ ngữ. - Theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu đặt câu với từ tìm được. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS đặt câu- Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - 1 em làm mẫu(tranh 1): diều - thả diều. - Vài em thực hiện. -Lớp theo dõi, chốt lời giải đúng : + đầu sư tử, đèn ông sao - múa sư tử, rước đèn. + dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa – nhảy dây, cho búp bê ăn bột, - 1 em nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm kể tên. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu . - Trao đổi theo nhóm 4 . - Vài nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung : - Cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi : ham thích, say mê, mê, - Cả lớp làm vở - Vài em đọc câu. - Chú ý lắng nghe. _________________________________________________ Môn : Toán Bài : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). * Biết cách ước lượng thương đúng của phép ch ... 2’) : - Hệ thống bài kiến thức. - Nhận xét tiết học. - 2 em làm bài- Lớp làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng -Lớp làm giấy nháp -1HS đọc yêu cầu. - 1 em nhắc lại cách làm. -Lớp làm vào vở+ 2 em lên bảng làm. -Lớp đối chiếu kết quả, nhận xét và chốt bài làm đúng : 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 - 1 em đọc. - 1 em giải bảng lớp+ còn lại làm vào phiếu học tập. - Chú ý lắng nghe. ________________________________________________ Môn : Khoa học Bài : LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vât đều có không khí. - Giáo dục HS biết bảo vệ không khí trong sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình trang 62, 63 SGK, đồ dùng thí nghiệm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Nêu các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm . -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật (15') - Yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị. - Hướng dẫn các nhóm 6 làm thí nghiệm. -Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Nhận xét, kết luận : Không khí có ở quanh mọi vật. Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật (14’) - Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm theo các bước tương tự như hoạt động1. - Yêu cầu trình bày và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm. - Nhận xét, kết luận : Không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại bài và nêu ví dụ. - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - lớp nhận xét . - Nhóm trưởng báo cáo. - Các nhóm đọc mục Thực hành và làm thí nghiệm : + Đưa ra giả thiết. +HS làm thí nghiệm chứng minh. + Thảo luận để rút ra kết luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS chú ý lắng nghe. - Vài em yếu nhắc lại. -1HS đọc mục thực hành. - Các nhóm 4 thảo luận và tiến hành thí nghiệm sau đó đưa ra kết luận. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Vài HS nhắc lại. - Chú ý lắng nghe. _______________________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Môn : Tập làm văn Bài : QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/ MỤC TIÊU : - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý đơn giản tả một đồ chơi quen thuộc. * Nắm cách lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh minh hoạ, một số đồ chơi, bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi HS đọc lại dàn ý bài văn tả chiếc áo. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 :Hình thành kiến thức (15’) Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi. - Hướng dẫn HS quan sát và viết kết quả quan sát vào VBT theo gợi ý SGK. - Gọi HS đọc kết kết quả đã quan sát. -GV theo dõi, nhận xét. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu -GV nhận xét và liên hệ vào việc quan sát một đồ chơi cụ thể. + Quan sát theo một trình tự hợp lí + Quan sát bằng nhiều giác quan. => Gợi ý rút ra ghi nhớ. Hoạt động 2 : Luyện tập (18’) -GV nêu yêu cầu của BT. - Hướng dẫn HS lập dàn ý theo yêu cầu -Yêu cầu một số em đọc dàn ý đã viết. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại bài và vận dụng. - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc dàn ý- Lớp nhận xét. - 3 em đọc. - Một số em giới thiệu trước lớp. -HS quan sát đồ chơi đã chọn và ghi lại kết quả vào VBT. - Một số em trình bày. -Lớp theo dõi, nhận xét về trình tự, giác quan, khả năng phát hiện những đặc điểm độc đáo. -1HS nêu câu hỏi. - HS dựa vào gợi ý ở BT1 để trả lời . - 3 em đọc ghi nhớ. - 2HS nhắc lại. -HS chú ý lắng nghe. - HS thực hành lập dàn ý VBT. - Một số em đọc dàn ý. - Lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn dàn ý hay nhất. - Chú ý lắng nghe. _______________________________________ Môn : Lịch sử Bài : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : -Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. + Đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ + Khi nào có lũ lụt mọi người tham gia đắp đê; các vua Trần có khi tự mình trông việc đắp đê. Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh ảnh SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : -Nêu những việc nhà Trần đã làm để củng cố, xây dựng đất nước? -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Hệ thống sông ngòi dưới thời nhà Trần (10’) -Yêu cầu đọc kênh chữ. + Sông ngòi gây ra những khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? -Nhận xét, kết luận về sự thuận lợi và khó khăn mà sông ngòi đem lại cho phát triển nông nghiệp. Hoạt động 2 : Sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần (18’) - GV nêu câu hỏi : + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. -GV theo dõi, nhận xét và kết luận về sự quan tâm của nhà Trần đến việc đê điều. -Yêu cầu thảo luận nhóm 4 và giao việc: + Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? - Nhận xét, kết luận. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : + Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ? - Nhận xét tiết học. - 2 em lần lượt nêu- Lớp nhận xét. - 1 HS đọc nội dung SGK. - Một số em trả lời : + sông ngòi gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. . . - Vài em nhắc lại. - Một số em trả lời : + Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người dân phải tham gia đắp đê và bảo vệ đê. + Có lúc, vua Trần cũng chăm nom việc đắp đê. -HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung . -Vài em nêu bài học. - Vài em trả lời. _______________________________________ Môn : Toán Bài : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Rèn HS tính chia thành thạo và nhanh. * HS yếu : Nắm được các bước chia. * HS (K-G): Giải được bài toán dạng chia cho số có hai chữ số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ( 5) : - Gọi HS chữa bài 1 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1:Hình thành kiến thức (12’) a) Trường hợp chia hết : -GV ghi bảng : 10105 : 43 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ trái sang phải : + GV vừa thực hiện vừa nêu các bước như SGK. +Vậy : 10105 : 43 = 235 b)Trường hợp chia có dư : -GV ghi bảng : 26345 : 35 = ? - Hướng dẫn thực hiện phép tính như SGK. -Nhận xét, nêu cách thực hiện. +Vậy: 26345 : 35 = 752 (dư 25) Hoạt động 2 : Thực hành (20’) Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài -Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải bài toán. -GV thu phiếu chấm điểm. Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống cách chia. - Nhận xét tiết học và dặn về làm bài 3. - 2 em lên bảng - Lớp làm giấy nháp - HS nhắc lại phép chia. -HS nhắc lại cách đặt tính và chú ý theo dõi cách thực hiện. -Vài em nhắc lại các bước thực hiện. - 1 em nêu cách đặt tính. - 1 HS (G) thực hiện - Lớp theo dõi. - Vài em nhắc lại cách thực hiện. -1HS Nêu yêu cầu. - Thực hiện phép chia vào vở. -1HS đọc - HS(K-G): Phân tích bài toán. 1 em lên bảng làm+Lớp làm vào phiếu học tập. ĐS: 291 tá thừa 8 chiếc bút. - Chú ý lắng nghe. _______________________________________ Môn : Địa lí Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ( TT ) I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. * HS yếu nêu một số nghề thủ công ở đồng bằng Bắc Bộ. * HS khá, giỏi : Biết khi nào một làng trở thành làng nghề và quy trình sản xuất đồ gốm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh ảnh SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi HS kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nghề thủ công (17’) -GV chia nhóm 4 và nêu câu hỏi gợi ý : + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? -GV theo dõi, nhận xét. + có hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Nêu quy trình sản xuất đồ gốm. - Nhận xét, nói về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chợ phiên (12’) - Hướng dẫn các nhóm thảo luận nhóm đôi + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét, kết luận về đặc điểm và các hoạt động ở chợ phiên. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại bài - Nhận xét tiết học. - 2 em kể lần lượt - Lớp nhận xét. - Các nhóm quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm 4 theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Vài em khá, giỏi nêu : + Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề. - Chú ý lắng nghe. * HS yếu nêu vài nghề thủ công nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ. -HS quan sát tranh SGK. - HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS chú ý nhắc lại. __________________________________________- SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 15. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 14: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần qua. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm 2) Kế hoạch tuần 15: - Duy trì sĩ số, nề nếp học tập. - Tham gia đầy đủ các phong trào do nhà trường và liên đội đề ra. - Tiếp tục thi đua học tập giữa các cá nhân, các tổ. - Tiếp tục phong trào : Đôi bạn cùng tiến. - Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: