I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hiểu nghĩa của từ Hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ Hòa bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố ở (BT3).
- Cảm nhận được sự thanh bình ở làng quê, từ đó thêm yệu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
HS: Từ điển HS .
Bảng phụ : nội dung của BT 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi HS ghi nhớ, kiểm tra BT 1, 2 ở tiết trước.
Ngày soạn: Ngày dạy: . Tuần: 05 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 09 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu nghĩa của từ Hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ Hòa bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố ở (BT3). - Cảm nhận được sự thanh bình ở làng quê, từ đó thêm yệu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: HS: Từ điển HS . Bảng phụ : nội dung của BT 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Hỏi HS ghi nhớ, kiểm tra BT 1, 2 ở tiết trước. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Luyện tập: Bài tập 1: - Cá nhân làm miệng. - Cho HS đọc BT1, nêu yêu cầu. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài - GV gọi HS trình bày kết quả. -HS suy nghĩ, viết vào nháp. +Một số HS nêu: -Lời giải: ý b (trạng thi không có chiến tranh). -Các ý không đúng: +Trạng thái bình thản: +Trạng thái hiền hòa, yên ả - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2: - (nhóm đôi) - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - 2 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Bài tập cho 8 từ. Nhiệm vụ của các em làm tìm xem trong 8 từ đó, từ nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình. Muốn vậy các em phải xem xét nghĩa của từ bằng cách tra từ điển. - Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm. - GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ: +Thanh thản( tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ). +Thái bình (yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc) - HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Đại diện nhóm phát biểu.Các nhóm khác nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. -Các từ đồng nghĩa với hòa bình:yên bình, thanh bình, thái bình. Bài tập 3: ( vở) - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - 2HS làm bài ở bảng phụ, cả lớp viết đoạn văn vào vở. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. -2 HS đọc bài ở bảng phụ. Một số HS khác đọc đoạn văn trong vở. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay. 4. Củng cố: - GV hỏi nội dung chính của bài 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị bài: Từ đồng âm. *Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: . Tuần: 05 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 10 Bài: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu thế nào là từ đồng âm - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục III).Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 từ của BT2). - Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và qua các câu đố. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, có tên gọi giống nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài HS: GV chấm vở viết đoạn văn tả cảnh bình yên của một miền quê hoặc một thành phố mà em biết. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ * Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ-YC của tiết học. - HS lắng nghe. * Nhận xét: - HS lắng nghe. Câu 1,2: - Cho HS đọc yêu cầu câu 1, 2 . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV: Y/C các em đọc kỹ các câu văn ở BT1 và xem dòng nào ở BT2 ứng với câu văn ở BT1. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày. -Một số HS trình.bày kết quả, lớp nhận xét. +Ở BT1 câu a: Ông ngồi câu cá ứng với dòng: Bắt cá, tôm,.bằng móc sắt nhỏ thường có mồi buộc ở đầu một sợi dây BT2. + Ở BT1 câu b: đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn.BT2 - GV nhận xét và chốt: hai từ Câu ở 2 câu trên hoàn toàn giống nhau về âm, song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là Từ đồng âm. * Ghi nhớ: 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Cho 1 số hs đọc thuộc lòng. - HS nối tiếp đọc. * Luyện tập: Bài tập1:( nhóm đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . -2HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Cho HS làm bài. - HS thảo luận theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Một số HS lần lượt trình bày - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2: (vở) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV Y/C HS tìm nhiều từ cờ, từ nước, từ bàn có nghĩa khác nhau và đặt câu để phân biệt nghĩa giữa chúng. - Hướng dẫn HS làm mẫu, sau đó cả lớp cùng làm. - 1HS giỏi làm bài mẫu. - 1HS làm bảng phụ , cả lớp làm vở. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - HS đọc bài làm trên bảng phụ , lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài tập3 - GV cho HS đọc y/c BT. - Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét. - 1HS đọc. - HS thảo luận nhóm bàn. - HS lần lượt nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung . hs khá, giỏi làm đầy đủ cả bài, nêu được tác dụng của từ đồng âm. Bài tập 4: - Cho HS đọc y/c BT. - Y/c 1HS nêu câu hỏi, cả lớp suy nghĩ, trả lời - Cho HS nêu kết quả. - GV NX, tuyên dương. -1 HS đọc. -1HS nêu câu đố, lớp suy nghĩ 1 phút - HS nêu ý kiến, lớpnhận xét.. a) con chó thui; từ chín (nướng chín) chứ không phải số 9). b)cây hoa súng và khẩu súng (cây súng) 4. Củng cố: - GV hỏi nội dung chính. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Về nhà tập tra từ điển để tìm từ đồng âm. -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: hữu nghị, hợp tác. *Điều chỉnh, bổ sung: ...
Tài liệu đính kèm: