I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu nội dung đề tài về Ngày Tết hoặc Ngày Lễ hội.
- Biết cách vẽ tranh về ngày Tết hay Lễ hội.
- Tập vẽ tranh đề tài Ngày Tết hoặc Lễ hội.
- Học sinh thêm yêu quê hương, đất nước. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường bảo vệ quê hương đất nước.
II/Chuẩn bị
GV:- Sưu tầm một số tranh, ảnh về ngày Tết và lễ hội- Một số tranh của hs các năm trước.
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy,màu.
Tuần 20 Ngày soạn: Ngày 6 tháng 1 năm 2012 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Lớp 3A- Tiết 2 Lớp 3B- Tiết 3 Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2012 Lớp 3C –Tiết 1 Bài 20: Vẽ tranh Đề tài ngày tết hoặc lễ hội I/ Mục tiêu - Học sinh hiểu nội dung đề tài về Ngày Tết hoặc Ngày Lễ hội. - Biết cách vẽ tranh về ngày Tết hay Lễ hội. - Tập vẽ tranh đề tài Ngày Tết hoặc Lễ hội. - Học sinh thêm yêu quê hương, đất nước. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường bảo vệ quê hương đất nước. II/Chuẩn bị GV:- Sưu tầm một số tranh, ảnh về ngày Tết và lễ hội- Một số tranh của hs các năm trước. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy,màu. III/Hoạt động dạy-học 1.Tổ chức. (2’) 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới. Giới thiệu ( 1’) Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh ngày tết hoặc lễ hội để các em nhận biết được không khí của ngày tết và lễ hội (tưng bừng, náo nhiệt) và nhận biết được cách sắp xếp bố cục hình vẽ và màu sắc trong các bức tranh ngày tết và lễ hội. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Tìm, chọn nội dung đề tài ( 5’) - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh để học sinh nhận biết: + Không khí của ngày Tết và lễ hội? +Các hoạt động về ngày lễ,lễ hội mà em biết? + Trang trí trong ngày Tết, lễ hội? - GV yêu cầu học sinh kể về ngày Tết hoặc lễ hội ở quê mình. - Gv bổ sung, nhắc nhở hs khi tham gia lễ hội có ý thức giữ gìn môi trường bảo vệ quê hương. - GV gợi ý hs chọn nội dung để vẽ như: Đấu vật, múa rồng, thi bơi thuyền, hát dân ca,.. 2.Cách vẽ tranh ( 6’) - Giáo viên cho xem một số bài vẽ ngày tết và lễ hội của lớp trước để các em học tập cách vẽ. - Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ. + Tìm và vẽ hoạt động chính ở phần trọng tâm của tranh, vẽ các hình ảnh hoạt động phụ khác để cho tranh thêm phong phú, sinh động. + Tập trung màu sắc rực rỡ, tươi vui vào phần chính để làm nổi rõ đề tài. + Vẽ màu có đậm, có nhạt. GV gợi ý và vẽ phác hoạ lên bảng 3.Thực hành: ( 17’) Quan sát hướng dẫn hs vẽ bài Sửa bài khi cần thiết + HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Tưng bừng, náo nhiệt - Rước lễ, chúc tết, trò chơi dân gian: Đấu vật, chọi gà, chọi trâu,.. - Rất đẹp, cờ, hoa, quàn áo nhiều màu rực rỡ, -Hs lắng nghe - Quan sát + HS nhớ lai cách vẽ. + Hình dung hình ảnh sẽ vẽ. + Vẽ hình ảnh chính + Vẽ hình ảnh phụ + Vẽ màu tự chọn. Quan sát + Tập vẽ vào vở tập vẽ 3 + Vẽ màu tự do. 4.Nhận xét,đánh giá. ( 3’) - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét một số bài (có hình vẽ, màu sắc thể hiện được nội dung đề tài). - Học sinh tìm ra các bài vẽ mà mình thích. - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: ( 1’) - Hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong). - Tìm và xem tượng (ở họa báo, ở các chùa). Ngày soạn: 14 /1/2011 Ngày Giảng: Thứ 2 ngày 17/1/2011 3A-T1 3B-T2 Thứ 4 ngày 19/1/2011 3C-T3 Tuần 21 Bài 21:Thường thức mĩ thuật tìm hiểu về tượng I/ Mục tiêu - Giúp học sinh: - Bước đầu làm quèn với nghệ thuật điêu khắc (giới hạn ở các loại tượng tròn). - Có thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng thường gặp - Yêu thích giờ tập nặn. II/Chuẩn bị GV: - Chuẩn bị một vài pho tượng thạch cao loại nhỏ (là phiên bản thu nhỏ của các bức tượng nghệ thuật - nếu có). - ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Việt Nam và thế giới - Các bài tập nặn (người hoặc con vật) của học sinh các năm trước. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu. III/Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Tổ chức. (2’) 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới. Giới thiệu ( 5’)- Giáo viên giới thiệu ảnh hoặc một số tượng đã chuẩn bị: + Em thường thấy tượng có ở đâu? + Tượng có gì khác tranh vẽ? - Em có nhận xét gì về các bức tượng đó? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tượng: ( 20’) - Gv h/dẫn HS q/sát ảnh, các pho tượng thật và tóm tắt: + ảnh chụp các pho tượng nên ta chỉ nhìn thấy một mặt như tranh. + Các pho tượng này hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam (Hà Nội) hoặc ở trong chùa. Tượng phật có thể nhìn thấy ở các phía (trước, sau, nghiêng) vì người ta có thể đi vòng quanh tượng để xem. Câu hỏi gợi ý sau: + Hãy kể tên các pho tượng? +Tư thế của các bức tượng như thế nào? + Pho tượng nào là tượng Bác Hồ, tượng a.hùng Liệt sĩ? + Kể tên chất liệu của mỗi pho tượng(đá,gỗ,thạch cao....) +Nêu cảm nhận về các bức tượng? - Gv bổ sung ý kiến trả lời của học sinh và nhấn mạnh: - Tượng rất phong phú về kiểu dáng: + Tượng cổ thường đặt ở những nơi tôn nghiêm như đình, chùa, miếu ,Ví dụ: Tượngphật bà Quan Âm.... +Tượng mới thường đặt ở các công viên, cơ quan, bảo tàng, quảng trường, trong các triển lãm mĩ thuật.... + Tượng cổ thường không có tên tác giả; tượng mới có. + HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu học sinh quan sát hình ở Vở tập vẽ 3 Có tượng trong tư thế ngồi (Phật trên toà sen), có tượng đứng, tượng chân dung. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá.( 3’) - Gv nhận xét tiết học của lớp. Động viên, khen ngợi các hs phát biểu ý kiến. * Dặn dò: - Quan sát các pho tượng thường gặp - Nếu có điều kiện mua một vài bức tượng thạch cao (hoặc tượng bằng sứ) trang trí góc học tập- Q/sát cách dùng màu ở các chữ in hoa trong báo, tạp chí. Tuần 22 Ngày soạn: Ngày 10 tháng 2 năm 2012 Ngày Giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012 3A-Tiết1 3B-Tiết 3 Thứ 4 ngày 14 ngày 2 năm 2012 3C-Tiết 1 Bài 22: Vẽ trang trí vẽ màu vào dòng chữ nét đều I/ Mục tiêu - HS làm quen với kiểu chữ nét đều - Biết cách tô màu vào dòng chữ - Tô được màu dòng chữ nét đều. II/Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một số dòng chữ nét đều - Bảng mẫu chữ nét đều - Bài tập của học sinh các năm trước- Phấn màu. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu. III/Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Tổ chức. (2’) 2.Kiểm tra đồ dùng. ( 1’) 3.Bài mới. Giới thiệu bài( 1’) - Giáo viên giới thiệu với học sinh các ý sau: - Chữ nét đều có chữ hoa và chữ thường. - Chữ nét đều là chữ có các nét rộng bằng nhau (các nét đều bằng nhau) - Có thể dùng các màu sắc khác nhau cho các dòng chữ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Quan sát,nhận xét ( 6’) - Gv chuẩn bị mẫu chữ nét đều. + Mẫu chữ nét đều của nhóm có màu gì? + Độ rộng của chữ có bằng nhau không? + Ngoài mẫu chữ ra có vẽ hình trang trí gì không? - Giáo viên củng cố: + Các nét của chữ đều bằng nhau, dù nét to hay nét nhỏ, chữ rộng- chữ hẹp. + Trong một dòng chữ, có thể vẽ 1 màu,2 màu. 2. Cách vẽ màu vào dòng chữ: ( 5’) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập để HS nhận biết: - Tên dòng chữ? - Có máy con chữ trong dòng chữ học giỏi? - Gợi ý học sinh tìm màu và cách vẽ màu: + Chọn màu theo ý thích. + Vẽ màu chữ trước. + Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa sau. Cho hs quan sát một số bài mẫu. 3.Thực hành: ( 17’) GV quan sat, hướng dẫn hs làm bài + Vẽ màu theo ý thích: + Không vẽ màu ra ngoài nét chữ - Gv phóng to dòng chữ kẻ nét đều, cho một nhóm học sinh dùng phấn màu và màu để vẽ theo nhóm. + HS quan sát và trả lời câu hỏi. + màu đỏ.... + Độ rộng của chữ bằng.... + Không.. .....Ví dụ: chủ tịch hồ chí minh Ngày nhà giáo việt nam - Học giỏi - 7 con chữ. GV lưu ý hs: + Màu của dòng chữ phải đều (đậm hoặc nhạt) + Tên dòng chữ + Các con chữ, kiểu chữ (nên vẽ màu chữ đậm, màu nền nhạt và ngược lại) Màu sát nét chữ (không ra ngoài nền) + Vẽ vào vở tập vẽ 3 + Vẽ màu tự do. Chọn 2 màu (màu chữ và màu nền) 4.Nhận xét,đánh giá( 3’) - GV chọn 1 số bài có cách vẽ màu khác nhau và gợi ý HS nhận xét về: + Cách vẽ màu (có rõ nét chữ không) + Màu chữ và màu nền được vẽ như thế nào (nổi dòng chữ). - GV nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò ( 1’): - Sưu tầm những dòng chữ nét đều có màu, cắt và dán vào giấy - Quan sát cái bình đựng nước.
Tài liệu đính kèm: