TẬP ĐỌC
Ngu Công xã Trịnh Tường.
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.
1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy,lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
2. Kiến thức: Hiểu được nội ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
3.Thái độ: HS học tập tấm gương của ông Lìn, khâm phục trí sáng tạo, tinh thần chống đói nghèo của ông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV:TRanh minh họa bài đọc SGK.
- Bản đồ chỉ vị trí của lào Cai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường. I. Mục đích ,yêu cầu. 1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy,lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2. Kiến thức: Hiểu được nội ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 3.Thái độ: HS học tập tấm gương của ông Lìn, khâm phục trí sáng tạo, tinh thần chống đói nghèo của ông. II. đồ dùng dạy học. GV:tranh minh họa bài đọc SGK. - Bản đồ chỉ vị trí của lào Cai. III. các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. Y/c HS đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.( Dùng tranh và bản đồ chỉ vị trí Lào Cai.) b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài. - Mời 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng đoạn. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp L3 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.Và 1số từ như: Tập quán( thói quen), canh tác( trồng trọt) - Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe. -GV hướng dẫn HS đọc toàn bài với giọng hào hứng, khâm phục. - GV đọc mẫu toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1 SGK. - Hãy nêu ý Đ1: Công sức đào mương của cả nhà ông Phù Lìn. - Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu 2. - Nêu ý 2: Nhờ con mương dẫn nước mà đời sống của bà con thoát khỏi đói nghèo. - Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu 3. - Hãy nêu ý 3: Ông Lìn giúp bà con trồng rừng tăng thêm thu nhập và giữ nước để cấy lúa. - Mời 1 HS nêu câu hỏi số 4 SGK và tự trao đổi với nhau về nội dung câu này. - GV bổ sung và nhấn mạnh: Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo , ông Lìn đã làm giàu cho mình , làm giàu cho cả thôn . -Y/c HS nêu nội dung chính của bài.GV tóm ý ghi bảng. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 phần. - Tổ chức hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 1. -Y/c HS thi đọc đoạn cần nhấn mạnh các từ ngữ : ngoằn ngòeo ngỡ ngàng, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin... - GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay . 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu nội dung ý nghĩa của bài. - Liên hệ giáo dục HS học tập và khâm phục tấm gương của ông Lìn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ca dao về lao động sản xuất. -3- 4 em đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc. -HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. -HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS. - HS thảo luận theo cặp và đại diện trả lời. - 2 em nêu. - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc ,cách ngắt nghỉ và nhấn giọng của bạn. - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia - 3 HS nhắc lại. chính tả ( nghe - viết ) Bài: Người mẹ của 51 đứa con. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả của bài Người mẹ của 51 đứa con. 2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập về mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. đồ dùng dạy học. - Một bảng phụ ghi nội dung bài 2a. III. các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS làm lại bài tập 2a, b của giờ trước. 2 Bài mới. a ) giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Y/c 1 em đọc bài viết. - Hãy nêu nội dung chính của đoạn viết. - Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn cách viết các từ đó và cách trình bày bài văn. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. -Y/c HS gấp sách để GV đọc và HS viết. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc. - GV nêu nhận xét chung sau khi chấm. c )Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2( a). - HS nêu y/c của bài, sau đó thảo luận và trả lời. - GV chốt lại mô hình cấu tạo vần. - Y/c 1 số em đọc lại mô hình cấu tạo vần đó. Bài 2( b) - Y/c HS thảo luận theo cặp và tìm. - Gv và HS chốt lại lời giải đúng. - GV nhấn mạnh thêm: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. 3. củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tập tốt. - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc mô hình cấu tạo vần, tiếng bắt vần trong thơ lục bát. - 2HS đại diện chữa trên bảng. - 1 HS đọc lại bài,HS dưới lớp theo dõi bạn đọc để nắm được các từ khó.Cách viết bài - 2 em nêu nội dung. - 2 HS đại diện nêu ( 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải...Lớp nhận xét bổ sung. - HS nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.) -HS làm bài theo cặp, đại diện làm phiếu to chữa bài trên bảng . - HS trao đổi với bạn để tìm tiếng vần với nhau.( xôi- đôi) tập đọc Ca dao về lao động sản xuất. I. Mục đích ,yêu cầu. 1.Kĩ năng: Biết đọc lưu loát bài ca dao ( thể lục bát ) với giọng tâm tình nhẹ nhàng. 2.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của bài ca dao: lao động vất vả trên ruộng đồng , những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý, nhớ ơn người lao động ( nông dân) Tranh minh họa SGK II. đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy -học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS đọc bài : Ngu Công xã Trịnh Tường. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài.GV dùng tranh để khai thác nội dung bài ca dao. b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 HS giỏi đọc bài. - GV gọi từng tốp 3 em đọc bài . - GV và HS cùng theo dõi và nhận xét. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS ở mỗi bài. - Y/c HS khi đọc cần đọc với giọng nhẹ nhàng.( Bài 1 nhấn mạnh những từ chỉ nỗi vất vả, bài 2: Nhấn vào những từ thể hiện tinh thần lạc quan.Bài 3. nhấn mạnh từ trông.) -Y/c HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc mẫu toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc lướt 3 bài ca dao và trả lời câu 1SGK. - Y/c HS đọc lướt bài 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK. - Y/c HS chia làm 3 dãy mỗi dãy trả lời 1 ý của câu hỏi số 3. - Y/c HS nêu nội dung chính của bài . - GV tóm tắt ý chính và ghi bảng.( Dựa vào câu trả lời số 3) d) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc bài 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn bài 3 - GV và HS cùng nhận xét đánh giá. 3 . Củng cố dặn dò. - Mời HS nhắc lại nội dung chính của bài . - Liên hệ giáo dục HS biết yêu quý người nông dân và tran trọng những sản phẩm mà họ làm ra. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập. -3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi. - 3HS đọc, mỗi em đọc 1 bài. -3 HS đọc lần hai, kết hợp luyện đọc từ khó. - 3 HS đọc theo đoạn lần 3,Kết hợp giải nghĩa từ khó. -HS theo dõi GV đọc. -1 bạn điều khiển lớp trao đổi nội dung câu hỏi SGK. HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS. - 1 vài em nêu lớp BS. -HS luyện đọc cá nhân theo hướng dẫn của GV. - HS nêu cách đọc bài 3( Nhấn mạnh từ trông , ngắt theo nhịp 2/4; 4/4; 2/2/2; 2/2/2/2; 2/4; 2/6. - Thi đọc trước lớp. luyện từ và câu. Ôn tập về từ và cấu tạo từ. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Nhận biết được từ đơn, từ phức. các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. 2. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm) 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng từ và cấu tạo từ. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ ghi 1 số khái niệm về từ đã học. - Bảng phụ cho nội dung bài 1,4. III. Các hoạt động dạy học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài 3 của giờ trước. 2. Bài mới. a). Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc nội dung của bài tập 1. - GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - mời HS nêu lại những kiểu cấu tạo từ đã học. Gv: mở bảng phụ ghi sẵn nội dung cho HS xem. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 vào vở bài tập. -GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng . Bài tập 2. HS đọc y/c của bài. - GV giúp HS nắm vững y/c của bài. - Mời HS thảo luận theo cặp. - GV và HS cùng chốt lại ý đúng. - GV ghi nhanh kết quả lên bảng để HS tiện quan sát theo dõi. Bài tập 3: - Mời 2 em đọc bài nêu y/c của bài. - Gv tổ chức cho HS tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in đậm. - GV và HS cùng chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - Y/c HS đọc kĩ bài và làm bài vào vở. - GV thu vở chấm chữa bài và củng cố về từ trái nghĩa. 4. Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nhắc lại nội dung các kiến thức vừa ôn. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Y/c HS ôn bài và xem lại các kiến thức đã học . - 1 em chữa bài, lớp nhận xét. - 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK. - vài em nhắc lại. -HS làm việc theo nhóm 2 và đại diện làm phiếu to nối tiếp phát biểu. - 2 em đọc y/c của bài. - HS làm việc theo cặp, đại diện nêu kết quả. - HS tự làm bài, đại diện chữa bài. - HS làm bài vào vở, đại diện chữa bài. luyện từ và câu. Ôn tập về câu. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: HS tự nhớ lại các kiểu câu đã học, xác định được các kiểu câu: như câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. 2. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. 3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng vốn từ đã học. II. Đồ dùng dạy học. -GV: Phiếu to đánh nội dung về các kiểu câu, các kiểu câu kể. GV: 4 tờ phiếu to cho nội dung bài 1, 2. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS chữa bài tập 1 trong giờ trước. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Tổ chức cho HS Làm việc cá nhân. - GV hỏi để HS trả lời từng ý một. Phát phiếu to cho 4 em đại diện làm .( mỗi em một kiểu câu ) - GVvà HS cùng chữa bài . - GV treo bảng phụ ghi toàn bộ nội dung về các kiểu câu. Bài tập 2. - Y/c HS đọc kic đề bài, HS đọc bài văn: Quyết định độc đáo. - GV giúp HS nhớ lại những kiểu câu kể dã học. - GV đưa ra bảng tóm tắt các kiến thức cần ghi nhớ đẻ HS nắm vững hơn. - Y/c HS làm bài tập trong vở, đại diện chữa bài. - GV và HS cùng chữa bài, chốt lại kiến thức đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn. - Liên hệ giáo dục HS phải luôn có ý thức viết đúng ngữ pháp và chính tả. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. -Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và làm bài tập trong vở bài tập. - 2 em nêu các từ trong bài. -HS tự làm và 4 em đại diện báo cáo kết quả trên phiếu to. - HS theo dõi.. - 2,3 em nhắc lại. - 2 HS nhắc lại, lớp nhận xét bổ sung. - HS tự làm bài 3 vào vở, 2em đại diện làm bảng. tập làm văn. Ôn tập về viết đơn. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kĩ năng: HS viết được một lá đơn theo yêu cầu. 2. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. 3. Thái độ: HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật trong khi viết và trình bày đơn. II. Đồ dùng dạy học. -GV : chuẩn bị một số đơn xin đi học in sẵn. III. Các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện. 2. Bài mới. a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Y/c HS đọc đề bài. - GV giúp HS nắm vững đề bài . - Y/ c HS tự hoàn thành lá đơn vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS tự làm bài. - GV chọn một số bài để chữa. - Y/c HS nhắc lại cách điền vào một lá đơn in sẵn. Bài 2: Y/c HS xác định rõ đề bài. - Tổ chức cho HS dựa vào lá đơn của bài tập 1 . Hãy viết một lá đơn theo y/c. - GV thu vở chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những em có ý thức làm bài tốt. -Y/c các em về nhà ôn lại để nhớ thể thức viết một lá đơn khi cần thiết. - Lớp theo dõi và rút kinh nghiệm. - 1 em đọc , lớp theo dõi SGK. - HS tự làm bài vào vở . - Đại diện vài em làm phiếu to chữa bài. - HS tự viết bài vào vở. tập làm văn. Trả bài văn tả người. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kĩ năng: HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy ( cô )yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn hay cả bài cho hay hơn. 2. Kiến thức: HS nắm được y/c của bài văn tả người theo đề đã cho : bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học. -GV: Chọn một số bài viết hay của HS - Ghi một số lỗi mà HS mắc trong bài vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy -học. Giáo viên học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nêu thể thức viết một lá đơn. 2. Bài mới. a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.. * Nhận xét về kết quả làm bài. - GV mở bảng phụ ghi 1 số lỗi mà HS mắc điển hình về cách dùng từ, đặt câu, ý diễn đạt. - GV nêu một số ưu điểm chính. Đa số các em đã nắm được cách viết một bài văn miêu tả người theo y/c. + Một số bài viết đã biết kết hợp tả ngoại hình với tả hoạt động, đồng thời bộc lộ được cả tính cách của người được tả như bài của bạn: Ngọc, Thành, Trung, Thiện... + Một số bài còn bộc lộ được cảm xúc của người viết. * nêu một số thiếu sót của HS. - Một số em viết chưa có trọng tâm, câu ý diễn đạt còn lủng củng, sai lỗi chính tả nhiều như bài của : Đức, Thanh, Vân. * Gv trả vở thông báo điểm cho HS. c) Hướng dẫn HS chữa bài. - Gọi một số em lên bảng chữa những lỗi thường mắc mà GV ghi bảng phụ. - Y/c HS tự chữa bài theo lời nhận xét của GV. - Gv theo dõi , kiểm tra HS làm việc. d) Hướng dẫn HS học tập một số đoạn văn hay. - GV đọc một số đoạn văn hay, có ý riêng , có sáng tạo để HS tham khảo 3. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những em có bài viết tốt.Dặn các em viết chưa hay về nhà viết lại. - 2 em nhắc lại. - HS theo dõi và lắng nghe để sửa chữa. - HS tham gia cùng chữa bài. - HS tự chữa lỗi trong bài làm của mình. - HS trao đổi để tìm ra cái hay, cái cần học. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. I. mục đích yêu cầu. 1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: + HS biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác. + Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Kiến thức: Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm chia sẻ niềm vui, niềm hạnh phúc với mọi người. II. Đồ dùng dạy học. GV và HS cùng sưu tầm một số bài báo hoặc truyện có liên quan. III. Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/C HS kể lại câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 2. Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài. - Mời 1 em đọc đề bài và nêu y/c của đề, GV dùng phấn vàng gạch chân các từ ngữ cần lưu ý. - GV kiểm tra việc HS tìm truyện: Mời 1 số em giới thiệu câu chuyện định kể. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Y/c HS kể chuyện theo cặp, nhắc HS kể kết hợp với trao đổi suy nghĩ của mình về nội dung câu chuyện. - GV quan sát theo dõi các nhóm và uốn nắn , giúp đỡ các em. -Yêu cầu HS thi kể trước lớp. - Y/c các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi suy nghĩ của mình. -GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. 3.Củngcố, dặn dò. - Liên hệ giáo dục HS biết quan tâm chia sẻ với mọi người. -GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau. - 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện - 3, 4em đại diện giới thiệu câu chuyện định kể. - Kể theo cặp đôi - HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.
Tài liệu đính kèm: