Bài 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO(T.144)
Theo Hà Đình Cẩn
I. Mục tiêu
- Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng thầy giáo cô giáo .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 114 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp.
Tuần 15 Tập đọc . Bài 29: buôn Chư Lênh đón cô giáo(T.144) Theo Hà Đình Cẩn I. Mục tiêu - Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành . - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. - Giáo dục HS ý thức tôn trọng thầy giáo cô giáo . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 114 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta. H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? H: Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? H: Bài thơ cho em hiểu điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh GV: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc toàn bài( Đọc với giọng kể chuyên : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ) - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS - HS nêu tiếng khó đọc - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó. - Yêu cầu HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhóm 4(3p). - 4 HS đọc nối tiếp . - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét . b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? H: Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý " cái chữ"? H: Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào? H: tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo , với cái chữ nói lên điều gì? H: Bài văn cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc ( Già Rok xoa tay A, chữ, chữ cô giáo !) + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3p) - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - Em cần làm gì tỏ lòng kính trọng cô giáo, thầy giáo ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Giọt mồ hôi, trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ mẹ em xuống cấy,.. - HS quan sát tranh vẽ và nêu nội dung tranh: tranh vẽ ở một buôn làng, người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ - HS nghe HS đọc thầm toàn bài Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý Đoạn 2: Y hoa .... chém nhát dao Đoạn 3: Gìa Rok đến..... xem cái chữ nào Đoạn 4: còn lại - 4 HS đọc nối tiếp - HS nêu tiếng khó: Chư Lênh, Rok, lũ làng, phăng phắc, trang trọng, lông thú, - HS đọc - 4 HS đọc * - Tốt cái bụng đó cô giáo ạ ! - Phải đấy! cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào ! - Ôi chữ cô giáo này ! nhìn kìa ! - A, chữ, chữ cô giáo ! - 2 HS nêu chú giải(SGK) - 4 HS đọc cho nhau nghe - 4 HS đọc nt bài . - Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu hỏi + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôI nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy; - người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ - Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người. * ý nghĩa : Bài văn cho em biết người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành . - 4 HS đọc - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng . * Nhấn giọng : xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ, phải đấy, xem cái chữ nào, im phăng phắc, nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, to, đậm, Bác Hồ, hò reo , - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - Luôn chăm ngoan, học giỏi, lễ phép chào hỏi, Chính tả: Bài 15: Buôn Chư lênh đón cô giáo I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a.b, hoặc BT3 a,b ... - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học Bài tập viết sẵn bảng phụ. HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu HS viết cá từ có âm đầu tr/ ch - Nhận xét chữ viết của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay các em viết đoạn cuối trong bài Buôn Chênh đón cô giáo và làm bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ ch 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết - HS đọc đoạn viết H: đoạn văn cho em biết điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả. - HS viết các từ khó vừa tìm được c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài d) Soát lỗi và chấm bài 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a( Nhóm 1+2) - gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Cho các nhóm lên bảng làm GV nhận xét bổ xung Bài 3a( Nhóm 3 +4) - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài bằng cách dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập - gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - GV nhận xét từ đúng - 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp HS nghe - HS đọc bài viết - đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cáI chữ - HS nêu: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực .. - HS viết từ khó - HS viết bài - HS soát lại lỗi và thu 7 bài chấm - HS đọc yêu cầu - Hs thảo luận và làm bài tập - Đại diện các nhóm lên làm bài + tra( tra lúa) - cha ( mẹ) + trà ( uống trà) - chà( chà sát) + trả( trả lại)- chả( bánh chả) + trao( trao nhau)- chao( chao cánh) + tráo( đánh táo)- cháo( bát cháo) GV có thể tham khảo SGV - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bài của bạn - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng Nhà phê bình và truyện của vua Một ông vua tự cho là mình có tài văn nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục. Thời gian sau vua trả tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói: - Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam H: Truyện đáng cười ở chỗ nào? - Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở. 3. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được , kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe. Luyện từ và câu . Bài 29: Mở rộng vốn từ: hạnh phúc I. Mục tiêu - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc(BT1) - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(nhóm đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm trên bảng lớp. - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt Bài tập 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm - gọi HS phát biểu , GV ghi bảng - KL các từ đúng - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được - Nhận xét câu HS đặt Bài tập 3( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Tổ chức HS thi tìm từ có chứa tiếng Phúc . Bài tập 4(nhóm bàn) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Gv KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu : Một gia đình giàu có , nhà cao cửa rộng nhưng không có tôn ti trật tự , bố mẹ con cái không tôn trọng nhau , suốt ngày cãi lộn thì không hạnh phúc 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài Gọi 3 HS đọc - HS nêu - HS làm bài theo cặp - HS lên bảng làm - HS nhận xét + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi + Gia đình em sống rất hạnh phúc - HS nêu - HS thảo luận nhóm - HS trả lời và ghi vào vở + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10 + Chị Dậu thật khốn khổ. - HS nêu - HS thi theo nhóm Phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, có phúc - HS thảo luận và nêu ý kiến trước lớp. ====================================== Kể chuyện . Bài 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnhphúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được một câu chuyệnngoài SGK. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học - GV và HS chuẩn bị câu chuyện có nội dung như đề bài - Bảng viết sẵn đề - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Pa-xtơ và em bé. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu ch ... điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh GV: bài thơ về ngôi nhà đang xây các em học hôm nay cho chúng ta thấy vẻ đẹp , sự sống động của ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy một đất nước đang phát triển, nhiều tiềm năng lớn. Các em cùng học bài để hiểu rõ điều đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm ) - GV chia đoạn: 2 đoạn - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1 GV chú ý sửa lỗi phát âm - gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng - GV đọc mẫu , gọi HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2. - HD đọc câu khó . - HS nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p) - 2 HS đọc toàn bài - 1HS khá đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào? H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? H: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? H: Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi. H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? H: Bài thơ cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung chính lên bảng: - Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 2HS đọc toàn bài, lớp tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1+ 2 + Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc + Đọc mẫu + Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - Em có biết thợ xây làm những công việc gì ? việc làm đó chứng tỏ điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh : Tranh vẽ bạn nhỏ đang đi học qua một công trường đang xây dựng - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài * Đoạn 1 : Ciều đi học về màu vôi gạch. * Đoạn 2 : Bỗy chim đi ăn về với trời xanh. - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó đọc: huơ huơ, sẫm biếc, lớn lên, bức tranh - HS đọc * Chú ý ngắt nhịp : Chiều/ đi học về ; Ngôi nhà/ như trẻ nhỏ Lớn lên /với trời xanh - 2 HS nêu chú giải( SGK) - HS luyện đọ cho nhau nghe - 2 nhóm HS đọc - Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi + Các bạn nhỏ quyan sát những ngôI nhà đang xây khi đi học về + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Những hình ảnh: - giàn giáo tựa cáI lồng - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây - ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong - ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa. + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. NgôI nhà lớn lên với trời xanh + Hìmh ảnh những ngôI nhà đang xây nói lên: - Đất nước ta đang trên đà phát triển - Đất nước là một công trình xây dựng lớn - Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ * ý nghĩa : Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đanh xây, thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày. - HS nhắc lại nội dung chính của bài - 1 HS đọc - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng . * Nhấn giọng : giàn giáo, cái lồng, trụ bê tông nhú lên, một mầm cây, huơ huơ, tạm biệt, tựa vào nền trời sẫm biếc, vôi vữa, bức tranh, nguyên màu,.. - HS đọc nhóm đôi. - 3 HS thiđọc diễn cảm, lớp bình chọn bạn đọc hay. Bài 29: Luyện tập tả người (tả hoạt động) I. Mục tiêu - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn(BT1). - Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến(BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS đọc biên bản cuộc họp tổ, họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích,yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - GV lần lượt nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời H: Xác định các đoạn của bài văn? H: Nêu nội dung chính của từng đoạn? H: Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn? Bài 2(cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu - Hãy giới thiệu về người em định tả? - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - GV nhận xét cho điểm bài đạt yêu cầu 3, Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài và quan sát ghi lại kết quả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi 2 HS đọc bài làm của mình - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận và làm bài theo cặp - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. Những chi tiết tả hoạt động: - Tay phảI cầm búa, tay tráI xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. - Bác đập búa đều xuống những viên đá , hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng - Bác đứng lên vươn vai mấy cáI liền - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý + em tả bố em đang xây bồn hoa + Em tả mẹ em đang vá áo.... - HS làm bài vào vở - HS đọc bài viết VD: Chiều hè, những tia nắng vàng cuối ngày đã ngả dần . Em đi học về thấy bố đang lúi húi trước sân. Thì ra bố em đang xây bồn hoa. Xung quanh chỗ bố ngổn ngang là cát và xi măng , gạch...Bên phải bố là chậu vữa trộn xi sóng sánh , chồng gạch đỏ đều tăm tắp bên tây trái ngay tầm tay với . tay phải bố cầm chiếc bay, xúc vữa đổ lên hàng gạch rồi bố nhanh tay gạt cho đều và phẳng. tay trái bố nhặt từng viên gạch xếp ngay ngắn lên trên , rồi trở cán bay bố gõ gõ nhẹ nhẹ lên viên gạch. Trông động tác của bố thật khéo léo . Chẳng mấy chốc chiếc bồn hoa hình vòng cung đã hiện ra rất đẹp. Nhìn bố xay mê làm việc em thấy yêu bố quá ================================== Luyện từ và câu . Bài 30: Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3( chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,,d,e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học Giáo án, bảng lớp viết sẵn bài tập HTTC : Cá nhân, lớp , nhóm . III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS lên đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gv nhận xét kết luận lời giải đúng - 3 HS đặt câu - HS đọc yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm lên trình bày + Người thân trong gia đình : cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + các dân tộc trên đất nước ta: ba na, Ê Đê, tày, nùng, thái, Hơ mông... Bài tập 2( nhóm đôi) - gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được , Gv ghi bảng - Nhận xétkhen ngợi hS - Yêu cầu lớp viết vào vở - HS đọc yêu cầu - HS nêu VD: a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi thái sơn.. + con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muỗi cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non.. Bài tập 3(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - HS đọc - HS thảo luận nhóm VD: * Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, hoa râm, ,uối tiêu, óng ả, như rễ tre * Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. * Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... * Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng, Bài 4: ( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc =============================== Tập làm văn . Bài 30: Luyện tập tả người ( tả hoạt động) I. Mục tiêu - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc em bé ở tuổi tập nói tập đi(BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học - ảnh về em bé - HTTC : Nhóm, cá nhân, lớp . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS mang vở lên chấm - HS đọc - HS tự lập dàn bài Gợi ý: + mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu + thân bài: Tả bao quat về hình dáng của em bé + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì?em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... - Kết bài Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết. - HS đọc bài của mình - HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài viết của mình ===================================
Tài liệu đính kèm: