MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu
-Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn,tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
-Hiểu nội dung:Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
-HSKT: Biết đọc các câu đơn giản trong bài.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận.
TUẦN 5 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu -Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn,tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. -Hiểu nội dung:Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. -HSKT: Biết đọc các câu đơn giản trong bài. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận... III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc- 1 HS đọc - Chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn GV nêu các đoạn - Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc GV sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó HS đọc sai - HS đọc nối tiếp lần 2 GV kết hợp giải nghĩa từ chú giải - Yêu cầu đọc lướt văn bản tìm câu , đoạn khó đọc - GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng (Bảng phụ) - Yêu cầu hS đọc - GV đọc - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn - HS đọc câu hỏi - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở đâu? - Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? - Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào? - Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì sao? H: Nội dung bài nói lên điều gì? - GV ghi nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc (Đ4) - GV đọc mẫu - HS thi đọc diễn cảm -HSKT: GV HD cho HS đọc một số câu trong bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các câu hỏi trong SGK - HS nghe - HS đọc, cả lớp đọc thầm bài - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ chú giải trong SGK - HS đọc - HS đọc - HS đọc thầm doạn - 1 HS đọc câu hỏi + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công trường xây dựng + Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác. + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ + Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở công trường + Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A- lếch xây. Họ rất hiểu nhau về công việc . Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật . - HS nêu Nội dung: Tình hửu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - HS nhắc lại nội dung bài - HS đọc - HS nghe - HS thi đọc , nhận xét bạn đọc hay. -HSKT đọc bài Chính tả: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: -Viếtđúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn . -Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các trong các tiếng chứa uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thầnh ngữ ở BT3. -HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 -HSKT: Nhìn sách viết được đoạn văn. II. Đồ dùng dạy -học - Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở các tiếng: tiến, biển, bìa, mía, theo mô hình cấu tạo vần. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm trên bảng - GV nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập theo cặp đôi: Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó. - Gọi HS trả lời - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng vừa đọc - Nghe - HS đọc đoạn viết - Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát ... tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật. - HS nêu : Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường khoẻ, chất phác, giản dị.. - HS viết bài -HSKT nhìn sách viết - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng - HS nêu yêu cầu - 2 HS thảo luận và trả lời: + Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng. + Chậm như rùa: quá chậm chạp + Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. Luyện từ và Câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. Mục tiêu -Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1);tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2) -Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3) II. Đồ dùng dạy học -Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết? - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng các câu tục ngữ thành ngữ ở tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài H: Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý c hoặc ý a? GV nhận xét chốt lại Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo cặp - Gọi HS trả lời Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt câu? Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng GV và lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài văn của mình, chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên làm HS đọc - HS nêu - HS tự làm bài và phát biểu + ý b, trạng thái không có chiến tranh. - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người. - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. + bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ + bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ. + Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động. + thái bình: yên ổn không có chiến tranh + thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 1 HS làm - HS đọc đoạn văn của mình Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình,chống chiến tranh;biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học -Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học UYNR T iểm tra bài cũ - HS kể lại theo tranh 2 đoạn câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và nêu mục đích yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học - Một HS đọc đề bài. GV gạch chân từ: Kể lai một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh - Yêu cầu hS đọc kĩ gợi ý 3, GV ghi nhanh lên bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng b) Kể trong nhóm GV có thể gợi ý: + Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong câu chuyện bạn cho là hay nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh? c) Thi kể - Tổ chức HS kể trước lớp - Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu. GV nhận xét khen ngợi , tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS kể - HS nghe - 1 HS đọc - HS đọc yêu cầu 3 - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS kể trong nhóm 4, cùng nhận xét bổ xung cho nhau về nội dung ý nghĩa câu chuyện mà các bạn trong nhóm mình kể. -5- 7 HS thi kể chuyện của mình trước lớp - HS khác nghe và hỏi lại về nội dung ý nghĩa câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng trong lớp Tập đọc: Ê- MI- LI, CON... I. Mục tiêu - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc được diễn cảm được bài thơ. -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam. -HS,khá,giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4;biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động,trầm lắng. -HSKT: Biết đọc một số câu trong bài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh về nhữnh cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ gây ra trên đất nước VN III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - GV đọc bài - HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc các tên riêng nước ngoài: E-mi- li, Mo-ri- xơn, giôn - xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn - HS đọc nối tiếp GV kết hợp sửa lỗi phat âm ngắt giọng - GV ghi từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 HS đọc phần chú giải - HS đọc lướt văn bản tìm câu khó đọc GV ghi bảng HD đọc - GV đọc toàn bài c) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và đọc câu hỏi - Vì sao chú Mo -li- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? GV ghi: Tố cáo tội ác của Mĩ - Chú mo- li-xơn nói với con điều gì? -Vì sao chú Mo-li-xơn nói: Cha đi vui..? -Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-li-xơn? - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? -GV ghi nội dung c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - Gv treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3, 4 hướng dẫn luyện đọc diễn cảm sau đó học thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng -HSKT: Đọc bài - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc thuộc lòng và xem trước bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi . - HS theo dõi - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm - HS đọc đồng thanh - 5 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - 5 HS đọc nối tiếp - HS tìm và nêu - HS đọc - HS đọc thầm đoạn thơ và đọc to câu hỏi + Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom na pan, B52, hơi độc để đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh. + Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: " Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn + Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra đi của chú . Chú ra đi thanh thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp - Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc nghĩa. + Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo-li- xơn, dám tự thiêu dể phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mĩ - HS đọc nội dung bài - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc - HS thi - HS bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc nhất TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Các KNS cơ bản : -Tìm kiếm và xử lí thông tin. -Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). -Thuyết trình kết quả tự tin. III. PPKT dạy học : -Phân tích mẫu -Rèn luyện theo mẫu -Trao đổi trong nhóm tổ -Trình bày một phút IV. Chuẩn bị : Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn giản. Bút dạ - Giấy khổ to V. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng học sinh trong tổ. - Hoạt động nhóm Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo thầm - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu. - Học sinh thống kê kết quả học tập trong tuần như : - Số điểm từ 1 đến 4 : 0 5 - 6 : 1 7 - 8 : 3 9 -10 : 2 - Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống kê về việc học của mình trong tuần. - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số điểm trong tuần Điểm giỏi (9 - 10) : 2 Điềm khá (7 - 8) : 3 Điểm TB (5 - 6) : 1 Điểm K (1 - 4) : không có - Học sinh nhận xét về ý thức học tập của mình * Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung. - HS khá, giỏi. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu - Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống kê - Học sinh đặt tên cho bảng thống kê - Học sinh ghi - Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần, tháng của tổ - Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và tên, Loại điểm - Học sinh xác định số cột ngang - mỗi dòng thể hiện kết quả học tập của từng học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái) - Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê. Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào? Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn chậm? Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét 4.Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ 5. Dặn dò: - Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa - Chuẩn bị bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu:( tiết 10) TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là từ đồng âm. -Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm(bài tập1 mục III) ; Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm(2 trong 3 từ ở BT2);bước đầu hiểu được tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. II. Đồ dùng dạy học Bản phụ . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét Bài 1 Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá Đoạn văn này có 5 câu. - Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? - Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 - Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. 2. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời - Nhận xét lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập H: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng? - GV nhận xét lời giải đúng. Bài 4 - Gọi HS đọc câu đố - Yêu cầu HS tự làm bài - gọi HS trả lời - Nhận xét khen ngợi HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc câu đố và tìm các từ đồng âm - 3 HS đọc - HS nghe - HS đọc câu văn + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây. + từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. - 4 HS đọc ghi nhớ + ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình. + ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên. - HS đọc - 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình + bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/ họ đang bàn về việc sửa đường. + nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ/ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay. - HS đọc + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu - tiền tiêu: chi tiêu - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch - HS đọc - HS làm bài -
Tài liệu đính kèm: