Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 10 - Hồ Thị Liễu

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 10 - Hồ Thị Liễu

B-DẠY BÀI MỚI

1-Giới thiệu bài :

Ở lớp 4 , các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai . Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân . Đây là vở kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954 ) . Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến .

2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài

a)Luyện đọc

-Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch .

Chú ý :

+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ , hành động của nhân vật .

+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch .

Có thể chia màn kịch thành các đoạn sau :

-Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm ( Chồng tôi . Thằng nay là con )

-Đoạn 2 : Từ lời cai ( Chồng chị à ?) đến lời lính ( Rục rịch tao bắn )

-Đoạn 3 : Phần còn lại .

Gv sửa lỗi cho hs , giúp hs hiểu các chú giải trong bài .

VD : Tức thời : đồng nghĩa vừa xong .

 

doc 22 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 10 - Hồ Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tập đọc
Tiết 5
LÒNG DÂN ( PHẦN 1 )
Theo:Nguyễn văn Xe
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
-Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
( HS kha,ù giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn hs luyện đọc .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu.
-Trả lời các câu hỏi SGK .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Ở lớp 4 , các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai . Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân . Đây là vở kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954 ) . Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Gv đọc diễn cảm trích đoạn kịch .
Chú ý :
+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ , hành động của nhân vật .
+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch . 
Có thể chia màn kịch thành các đoạn sau :
-Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm ( Chồng tôi . Thằng nay là con )
-Đoạn 2 : Từ lời cai ( Chồng chị à ?) đến lời lính ( Rục rịch tao bắn )
-Đoạn 3 : Phần còn lại .
Gv sửa lỗi cho hs , giúp hs hiểu các chú giải trong bài .
VD : Tức thời : đồng nghĩa vừa xong .
-Đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật , cảnh trí , thời gian , tình huống diễn ra vở kịch .
-Quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch .
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý đọc đúng các từ địa phương .
-Luyện đọc theo cặp .
b)Tìm hiểu bài 
Câu hỏi 1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
Câu hỏi 2 :Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
Câu hỏi 3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
-Trao đổi , thảo luận .
-Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt , chạy vào nhà dì Năm .
-Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay , cho bọn giặc không nhận ra ; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm , làm như chú là chồng dì .
-Hs có thể thích những chi tiết khác nhau . VD : 
+Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng , khi tên cai xẵng giọng hỏi lại : Chồng chị à ? , dì vẫn khẳng định : Chồng tôi .
+Thấy bọn giặc doạ bắn , dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai , hóa ra dì chấp nhận cái chết , chỉ xin được trối trăng , căn dặn con mấy lời , khiến chúng tẽn tò .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs đọc diễn cảm đoạn kịch . 
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tiếp tục luyện đọc ; đọc trước bài học sau .
---------------------------O0O----------------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010
Chính tả
Tiết 3
Nhớ- viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
-Viết đúng CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
( HS khá, giỏi nêu được quy tức đánh dấu thanh trong tiếng).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Vở BT Tiếng Việt 5 tập một ( nếu có )
Phấn màu để chữa lỗi bài viết cho hs trên bảng .
Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần BT2 :
TIẾNG
VẦN
ÂM ĐỆM
ÂM CHÍNH
ÂM CUỐI
Em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
xanh
a
nh
đồng 
ô
ng
bằng 
ă
ng
rừng
ư
ng
núi
u
i
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Hs chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Trong tiết học hôm nay , các em sẽ nghe thầy ( cô ) đọc viết đúng một đoạn trong bài “Thư gởi các học sinh” 
2-Hướng dẫn hs nhớ , viết 
-Nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai , những chữ cần viết hoa , cách viết chữ số ( 80 năm )
-Chấm 7,10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-2 hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ – viết trong bài “Thư gởi các học sinh” của Bác Hồ .
-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần .
-Gấp SGK , nhớ lại đoạn thư , tự viết bài 
-Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại bài .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2 :
-1 hs đọc yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm .
-Nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như mẫu trong SGK ( có sẵn ở phần chuẩn bị bài)
-Cả lớp nhận xét .
Bài tập 3 :
Kết luận :
Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt bên dưới , các dấu khác đặt trên )
-Hs nắm được yêu cầu ở BT .
-Dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến .
-2,3 hs nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh .
4-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng . 
-Chuẩn bị bài sau .
--------------------o0o------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 5
Mở rộng vốn từ : NHÂN DÂN 
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
-Xếp được tù ngữ cho trước về chủ điểm N hân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam( BT2) hiểu được từ đồng bào tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
( HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c))
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Bút dạ , 1 vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để hs làm BT1 ,3b .
Một tờ giấy khổ to trên đó gv đã viết lời giải BT3b .
Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt ( hoặc một vài trang pho to gắn với bài học ), Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học , nếu có điều kiện .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho ( BT4 ) đã được viết lại hoàn chỉnh .
2-Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1 :
-Giải nghĩa từ tiểu thương : người buôn bán nhỏ .
Bài tập 2 :
Nhắc hs : Có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ , đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ .
-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 
-Trao đồi theo cặp .
-Đại diện một số cặp trình bày kết quả . cả lớp nhận xét , tính điểm .
-Cả lớp sửa bài trong VBT theo lời giải đúng :
a)Công nhân : thợ điện , thợ cơ khí 
b)Nông dân : thợ cấy , thợ cày 
c)Doanh nhân : tiểu thương , nhà tư sản 
d)Quân nhân : đại úy , trung sĩ 
e)Trí thức : giáo viên , bác sĩ , kĩ sư 
g)Học sinh : học sinh tiểu học , học sinh trung học .
-Đọc yêu cầu BT .
-Làm việc cá nhân .
-Cả lớp nhận xét , kết luận :
+Chịu thương chịu khó : cần cù , chăm chỉ , không ngại khó , ngại khổ .
+Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn , táo bạo , có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến .
+Muôn người như một : đoàn kết , thống nhất ý chí và hành động .
+Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc .
+Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình .
-Thi thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ trên .
Bài tập 3 :
-Phát phiếu .
-Thực hiện tiếp theo tương tự BT1 .
-Viết 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng ?
-Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ?
-1 hs đọc yêu cầu .
-Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên , trả lời câu hỏi 3a (Người Việt Nam ta gọi là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của Mẹ Âu Cơ )
-Hs làm bài .
-Làm vào vở 
-Theo dõi phần tham khảo .
-Hs làm miệng BT3c .
-Cả lớp đồng thanh hát một bài 
-Ngày thứ hai , học sinh toàn trường mặc đồng phục .
-Bố mẹ vốn là bạn đồng học .
-Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tổ dẫn đầu về học tập .
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở BT2 .
THAM KHẢO
-đồng hương : người cùng quê 
-đồng môn : cùng học một thầy , cùng trường 
-đồng chí : người cùng chí hướng 
-đồng thời : cùng một lúc 
-đồng bọn : cùng nhóm làm việc bất lương
-đồng bộ : cùng chu kì , tốc độ , thời gian . . . tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng , ăn khớp
-đồng ca : cùng hát chung một bài 
-đồng cảm : cùng chung cảm xúc , cảm nghĩ 
-đồng dạng : cùng một dạng 
-đồng diễn : cùng biểu diễn 
-đồng đều : đều nhau , ngang nhau 
-đồng điệu : cùng một nỗi lòng 
-đồng hành : cùng đi một đường 
-đồng hao : cùng làm rễ một gia đình 
-đồng đội : người cùng chiến đấu 
-đồng khoá : cùng học một khóa 
-đồng khởi : cùng nổi dậy 
-đồng lõa : cùng tham gia một hành động bất lương 
-đồng loại : động vật cùng loại , thường chỉ loài người với nhau 
-đồng lòng : cùng một lòng , một ý chí 
-đồng minh : cùng môt phiá phối hợp hành động 
-đồng mưu : cùng mưu tính việc xấu 
-đồng nghĩa : có nghĩa giống nhau 
-đồng nghiệp : cùng làm một nghề 
-đồng ngũ : cùng đội ngũ chiến đấu 
-đồng niên : cùng tuổi 
-đồng phục : quần áo cùng màu , kiểu cho những ngưởi cùng tổ chức , ngành 
-đồng tâm : đồng lòng 
-đồng thanh : cùng hát , nói 
-đồng tình : cùng ý , cùng lòng 
-đồng ý : cùng ý kiến  ...  ?
Câu c ) Những từ ngữ tả cây cối , con vật , bầu trời trong và sau trận mưa ?
Câu d ) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
Gv : Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan . Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh , tác giả đã nhìn thấy , nghe thấy , ngửi thấy và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật , âm thanh , không khí , tiếng mưa . . . Nhờ khả năng quan sát tinh tế , cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo , tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực .
-Đọc BT1 . Gv theo dõi SGK .
-Cả lớp đọc thầm . Trao đổi , thảo luận đôi. 
+Mây : đặc xịt, nặng , lổm ngổm đầy trời ; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt .
+Gió : thổi giật , đổi mát lạnh , nhuốm hơi nước ; khi mưa xuống , gió càng mạnh , mặc sức điên đảo trên cành cây . 
-Tiếng mưa :
+Lúc đầu : lẹt đẹt . . . lẹt đẹt , lách tách .
+Về sau : mưa ù xuống , rào rào , sầm sập , đồm độp , đập bùng bùng vào tàu lá chuối , giọt gianh đổ ồ ồ .
-Hạt mưa : Những giọt nuớc lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào ; mưa xiên xuống , lao xuống , lao vào bụi cây ; hạt mưa giọt ngã , giọt bay , tỏa bụi nước trắng xoá .
-Trong mưa :
+Lá đào , lá na , lá sói vẫy tay run rẩy .
+Con gà sống ướt lướt thướt , ngật ngưỡng tìm chỗ trú .
+Cuối cơn mưa , vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa .
-Sau trận mưa :
+Trời rạng dần .
+Chim chào mào hót râm ran .
+Phía đông một mảng trời trong vắt .
++Mặt trời ló ra , chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh .
-Bằng mắt ( thị giác ) nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa ; thấy mưa rơi ; những đổi thay của cây cối , con vật , bầu trời , cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn , lúc mưa ngớt .
-Bằng tai nghe ( thính giác ) nên nghe thấy tiếng gió thổi ; sự biến đổi của tiếng mưa ; tiếng sấm ; tiếng hót của chaò mào .
-Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác ) nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa .
-Bằng mũi ngửi ( khưú giác ) nên biết một mùi nồng ngai ngái , xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa .
Bài tập 2 
-Kiểm tra việc chuẩn bị tiết học : quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa .
-Phát giấy khổ to , bút dạ cho hs .
-Chấm điểm những bài làm tốt .
-Đọc yêu cầu đề bài .
-Lập dàn ý vào vở .
-Hs trình bày .
-Cả lớp nhận xét .
-Hs trình bày trên giấy khổ to dán trên bảng lớp . Gv và hs nhận xét bổ sung xem như bài làm mẫu .
3-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một cơn mưa .
----------------------------o0o---------------------------
Thứ năm ngày 02 tháng 09 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 6
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
-Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số từ ngữ(BT2)
-Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
( HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
VBT Tiếng Việt 5 , tập một ( nếu có )
Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Làm lại BT3 và BT4b , 4c .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
2-Hướng dẫn hs làm BT 
Bài tập 1 :
-Dán 1 tờ giấy lên bảng , mời 1 hs làm bài .
-Đọc yêu cầu .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài cá nhân .
-Phát biểu ý kiến 
-Lời giải đúng :
Lệ đeo ba lô , Thư xách túi đàn , Tuấn vác thùng giấy , Tân và Hưng khiêng lều trại , Phượng kẹp báo .
Bài tập 2 : 
Giải nghĩa từ cội ( gốc ) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội 
Lưu ý : 3 câu đã cho cùng nhóm nghĩa , Nhiệm vụ của em là phải chọn 1 ý ( trong 3 ý đã cho ) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó .
-Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng một trong 3 câu tục ngữ trên ?
-Đọc yêu cầu BT .
-Đọc lại 3 ý đã cho : làm người phải thủy chung , gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên , loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
-Lời giải đúng : Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên .
-Làm người phải biết nhớ quê hương . Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là .
-Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi . Ông bảo “ Lá rụng về cội , ông muốn về chết ở “quê cha đất tổ” .
-Đi đâu chỉ vài ba ngày , bố tôi đã thấy nhớ nhà muốn về . Bố thường bảo “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng . Con người nhớ tổ ấm của mình là phải”,
Bài tập 3 
-Đọc yêu cầu . Nhắc hs hiểu đúng yêu cầu đề bài .
Nhắc hs : có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không coí trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa .
-Khen ngợi những hs viết đoạn văn ay , dùng từ đúng chỗ .
-Chọn 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành đoạn văn miêu tả .
Gợi ý : Trong các sắc màu , màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu của lộng lẫy , gây ấn tượng nhất . Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim , màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc , màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên . Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn , màu đỏ rực của bếp lửa , màu đỏ tía của đóa hoa mào gà , màu đỏ au trên những đôi má phúng phính của những em bé khỏe mạnh , xinh đẹp .
-Làm việc cá nhân vào VBT .
-Từng hs nối tiếp nhau đoc đoạn văn đã viết .
-Cả lớp nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu những hs viết đoạn văn BT3 chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh .
---------------------O0O---------------------
Thứ sáu ngày 03 tháng 09 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 6
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
Dựa vào dàn ý của bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
(HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một đoạn phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động).
GDBVMT:
-Ngữ liệu dùng để luyện tập (Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn hs luyện tập .
Bài tập 1 :
-Chú ý yêu cầu đề tài : Tả quang cảnh sau cơn mưa .
Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay .
Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa .
Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa .
Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa .
Lưu ý : Bài văn tả quang cảnh một thị xã nhỏ , vì vậy có cả đàn gà trong vườn lẫn xe cộ chạy trên đường phố . Tuy vậy , khi thêm câu hoặc từ ngữ vào chỗ trống , nên có chừng mực . Nếu sa đà miêu tả quá nhiều cảnh , nội dung các đoạn có thể không thống nhất với nhau .
-Đọc nội dung BT1 .
-Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn .
-Mỗi hs hoàn chỉnh một trong hai đoạn ( trong số 4 đoạn đã cho ) bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu . . . . 
-Làm vào vở .
-Cả lớp nhận xét .
Đoạn 1 : Lộp độp , lộp độp . Mưa rồi . Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại . Mưa ào ạt . Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá , những bóng cây cối ngả nghiêng , mấy chiếc ô tô phóng qua , nước toé lên sau bánh xe . Một lát sau , mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn .
Đoạn 2 : Ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh . Nắng lấp lánh như đùa giỡn , nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Nhuệ . Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cao cất tiếng hót véo von . Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt . Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ . Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra khỏi đôi cánh to của gà mẹ . Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân . Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước , nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm .
Đoạn 3 : Sau cơn mưa có lẽ cây cối , hoa lá là tươi đẹp hơn cả . Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thỏa thuê nên xanh tươi mơn mởn . Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương .
Đoạn 4 : Con đường trước cửa đang khô dần .Trên đường xe cộ lại nườm nượp như mắc cửi . Tiếng người cười nói đi lại rộn rịp . Tuá ra từ những chỗ trú mưa , mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày . Góc phố , mấy cô bé đang chơi nhảy dây . Những bím tóc tun ngũn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy .
Bài tập 2
-Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn , các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực , tự nhiên .
-Gv nhận xét .
-Đọc yêu cầu BT .
-Cả lớp làm bài .
3-Củng cố , dặn dò 
-Gv nhận xét giờ học . 
-Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa .
-Chuẩn bị bài sau : lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học .
----------------------------o0o----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_1_den_tuan_10_ho_thi_lieu.doc