Tiết21 – Chuyên một khu vườn nhỏ.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn , phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu thì hồn nhiên , nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ , chậm rãi . )và nội dung bài văn .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi , hồi hộp .
2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài . Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGKtrang 101, 102 .
TUầN 11 Thứ hai ngày 13 tháng10năm 2006 Tập đọc Tiết21 – Chuyên một khu vườn nhỏ. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn , phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu thì hồn nhiên , nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ , chậm rãi . )và nội dung bài văn . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi , hồi hộp . 2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài . Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGKtrang 101, 102 . III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: - KT đồ dùng học tập của H *HĐ2. Giới thiệu bài - G giới thiệu chủ điểm Giữ lấy màu xanh . Yêu cầu H xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm. - G ghi tên đề bài- Giới thiệu bài Chuyện một khu vườn nhỏ *HĐ3. Luyện đọc đúng Bước 1: H đọc bài ? Lớp đọc thầm , tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn? ? Đọc nối đoạn? - Hướng dẫn đọc đoạn : + Đoạn 1: ? Giải nghĩa từ: - G hướng dẫn đọc: Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng + Đoạn 2: ? Giải nghĩa từ: - G hướng dẫn đọc : ngắt câu dài - câu cuối ngắt sau tiếng bảo . Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. + Đoạn 3: ? Giải nghĩa từ: săm soi , cầu viện - G hướng dẫn đọc : ngắt câu dài .Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. Bước 2: ? Đọc nhóm đôi cho nhau nghe? Bước 3: Đọc cả bài - G hướng dẫn - G đọc mẫu *HĐ4. HD tìm hiểu bài ? Đọc thầm đoạn 1 và cho biết Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? ? Đọc thầm đ2 và trả lời câu hỏi 2/ SGK( Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì )? ? Bạn Thu chưa vui vì điều gì ? ? Đọc thầm đ3 , quan sát tranh và trả lời câu hỏi 3 trong SGK( Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công , Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ) ? ? Em hiểu Đất lành chim đậu nghĩa là ntn? G bình luận để H hiểu hơn ý câu văn ? Nêu nội dung chính của bài ? - G chốt nội dung bài *HĐ5. Luyện đọc diễn cảm: - G hướng dẫn đọc diễn cảm : Đoạn 1, 2 : đọc với giọng nhẹ nhàng , nhấn giọng ở những từ : khoái , rủ rỉ , ngọ nguậy , bé xíu , đỏ hồng Đoạn 3 : giọng bé Thu thì hồn nhiên , nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ , chậm rãi; nhấn giọng ở các từ ngữ : hé mây , phát hiện , sà xuống , - G đọc mẫu cả bài *HĐ6:Củng cố , dặn dò: - Nêu nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: Tiếng vọng. - nói về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sống xung quanh. - H lắng nghe - 1 H đọc to bài - H đọc thầm, trả lời - 3đoạn: Đoạn 1: Từ đầu- từng loại cây Đoạn 2: Cây quỳnh không phải là vườn Đoạn 3 : còn lại - 3 H đọc - H luyện đọc đ1 - H luyện đọc đ2 - H đọc chú giải SGK, trả lời - H gạch bút chì vào SGK, đọc thể hiện - H luyện đọc đ3 - H đọc cho nhau nghe - H đọc - H lắng nghe - ngắm cây cối , nghe ông kể về từng loại cây - cây quỳnh lá dày giữ đựơc nước - H trả lời - muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn . - nơi tốt lành sẽ có chim về đậu - tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu - H đọc đoạn - H lắng nghe - H đọc đoạn ,đọc doạn yêu thích, đọc cả bài ______________________________________ Chính tả Tiết 11 – Luật bảo vệ môi trường. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường 2. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: Kiểm tra đồ dùng của H *HĐ2. Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc để viết đúng bài chính tả Luật bảo vệ môi trường.Sau đó sẽ làm bài tập . *HĐ3. Hướng dẫn chính tả - G đọc mẫu - Tập viết chữ ghi tiếng khó : phòng ngừa , ứng phó , suy thái . ? Phân tích tiếng “xuồng” trong từ “ mái xuồng ” ? ? Tiếng “xuồng ” được viết bằng những con chữ nào ? Làm tương tự với các từ còn lại - Luyện viết bảng con: phòng ngừa , ứng phó , suy thái . *HĐ4. Viết chính tả - G nhắc H cách trình bày điều luật , những chữ viết trong ngoặc kép . - G đọc từng dòng *HĐ5. HD chấm , chữa - G đọc cho H soát bài - G chấm bài *HĐ6. HD làm bài tập chính tả Bài 2trang104 ? Đọc thầm đề , xác định yêu cầu ? ? Đọc to mẫu ? - G chấm, chữa Bài 3trang 104 ? Đọc thầm đề , xác định yêu cầu ? - G chấm, chữa *HĐ7:Củng cố , dặn dò: - G công bố điểm, nhận xét giờ học , tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - VN: Tự sửa lỗi sai Chuẩn bị bài sau: Mùa thảo quả.. - H đọc thầm theo - H đọc - xuồng = pâ đầu x+ vần uông+thanh huyền - H nêu miệng - H viết bảng con - H viết bài vào vở - H soát bài bằng bút chì, ghi số lỗi, đổi vở cho nhau soát bài. - H đọc đề, xác định yêu cầu - H đọc mẫu H làm bài vào nháp H đọc bài làm , H khác nhận xét - H đọc đề, làm vào vở, nêu miệng kết quả ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006 Luyện từ và câu Tiết 21 –Đại từ xưng hô . I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu thế nào là đại từ xưng hô . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn . - Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Đại từ là gì ? đặt câu có đại từ ? *HĐ2. Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các tìm hiểu vễ đại từ xưng hô. *HĐ3. Hình thành khái niệm + Bài 1trang 104 ? Đọc thầm xác định yêu cầu ? ? Đọc yêu cầu của bài ? ? Đoạn văn có những nhân vật nào ? ? Các nhân vật làm gì ? ? Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên ? ? Những từ đó dùng để làm gì ? ? Những từ nào chỉ người nghe ? ? Những từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ? G kết luận : như SGK ? Thế nào là đại từ xưng hô ? + Bài 2 trang 105 ? Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài ? ? Thảo luận nhóm đôi trả lời yêu cầu của bài ? G kết luận chung + Bài 3 trang 105 ? Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài ? ? Thảo luận nhóm đôi trả lời yêu cầu của bài ? G chốt : cần xưng hô phù hợp với thứ bậc , tuổi tác để đảm bảo tính lịch sự *HĐ4. HD luyện tập Bài 1trang 106 ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thảo luân nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài ? G gợi ý : đọc kĩ đoạn văn , gạch chân dưới các đại từ xưng hô , đọc kĩ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được thái độ , tình cảm của mỗi nhân vật . - G nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2trang 106 ? Đọc thầm yêu cầu của bài ? ? Đoạn văn có những nhân vật nào ? ? Nội dung của đoạn văn là gì ? ? Làm bài vào SGk ? - G chữa bài, kết luận kết quả đúng *HĐ7:Củng cố , dặn dò: ? Thế nào là đại tẵing hô ? - Chuẩn bị bài sau: Quan hệ từ . - H làm nháp - H đọc thầm xác định yêu cầu - H đọc thành tiếng cả lớp theo dõi - Hơ Bia , cơm và thóc gạo . - Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau - chị , chúng tôi , ta , các ngươi , chúng - thay thế cho các nhân vật - chị , các người - chúng - H trả lời - H đọc thầm và nêu - H thảo luận nhóm đôi , đại diện các nhóm báo cáo kq thảo luận( cách xưng hô của Cơm rất lịch sự, của Hơ Bia thô lỗ , coi thường người khác ) - H đọc thầm và nêu - H thảo luận nhóm đôi , đại diện các nhóm báo cáo kq thảo luận - nhóm khác nhận xét cách xưng hô đúng. - H đọc ghi nhớ SGK/ 105 H đọc đề, xác định yêu cầu H thảo luận nhóm đôi , đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận Nhóm khác nhận xét H đọc đề, xác định yêu cầu - Bồ chao , Tu Hú , các bạn của Bồ Chao , Bồ Các . - H trả lời - H làm bài vào SGK, đọc bài làm - H đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh ________________________________ Kể chuyện Tiết 11 - Người đi săn và con nai . I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của G và tranh minh hoạ , H biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên. - Phỏng đoán được kết thúc câu chuyện và kể câu chuyện theo hướng của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên , không giết hại thú rừng . 2. Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung nghe G kể , nhớ chuyện . - Chăm chú nghe bạn kể , biết nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGk . - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác ? *HĐ2. Giới thiệu bài G câu chuyện . - G ghi tên đề bài *HĐ3. G kể chuyện - G kể chuyện Lần 1: diễn cảm Lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ, giải nghĩa từ: trưởng tràng , dược sơn. *HĐ4. H kể chuyện - Hoạt động theo nhóm đôi: ? Dự đoán kết thúc của câu chuyện ? Kể cho nhau nghe với kết thúc mà mình dự đoán theo nhóm đôi ( dựa vào tranh trong SGK, cần đúng cốt truyện ko cần lặp lại nguyên văn từng lời G) ? - Hoạt động cả lớp: G nhắc nhở H : + Kể chuyện đầy đủ , đúng nội dung chú ý giọng kể , điệu bộ .. + H còn lại lắng nghe nghe bạn kể để nhận xét - G n/x , cho điểm *HĐ4. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện (3-5/) ? Câu chyện muốn nói với chúng ta điều gì ? *HĐ5. Củng cố , dặn dò: - Bình chọn bạn kể hay nhất - Liên hệ thực tế - VN: Kể lại cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: sưu tầm truyện nói về bảo vệ môi trường . - 1-2 H kể - H lắng nghe . - H chăm chú lắng nghe - H thảo luận theo nhóm 2 - H kể chuyện - H khác nhận xét - hãy yêu quý và bảo vệ các loài vật quý ,đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên. _____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2006 Tập đọc Tiết 22 - Tiếng vọng. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , trầm buồn , bộc lộ cảm xúc xót thương , ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ . 2. Cảm nhân được tâm trạng day dứt , ân hận của tác giả : vì vô tình đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ .Hiểu được điều tác giả muốn nói : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 108 . III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Đọc đoạn yêu thích trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ - nêu nội dung bài *HĐ2. Giới thiệu bài - G ghi tên đề bài- *HĐ3. Luyện đọc đúng Bước 1: H đọc bài ? Lớp đọc thầm , tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn? ? Đọc nối đoạn? -Hướng dẫn đọc đoạn : + Đoạn 1: ? Giải nghĩa từ: G hướng dẫn đọc :Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt hơi dòng 3 ( 2 - 4 -5 ) + Đoạn 2: ? Giải nghĩa từ: - G hướng dẫn đọc :Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. Bước 2: ? Đọc nhóm đôi cho nhau nghe? Bước 3: Đọc cả bài - G hướng dẫn - G đọc mẫu *HĐ4. HD tìm hiểu bài ? Đọc lướt đ1 và cho biết con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh nào ? ? Vì sao tác giả lại băn khoăn , day dứt trước cái chết của chú chim sẻ ? ? Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả ? ? Em hãy đặt tên khác cho bài thơ ? ? Bài thơ cho em biết điều gì ? *HĐ5. Luyện đọc diễn cảm: - G hướng dẫn đọc diễn cảm: đọc với giọng nhẹ nhàng , trầm buồn , bộc lộ cảm xúc xót thương , ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ .Nhấn giọng ở các từ ngữ : chết rồi , ấm áp , giữ chặt , lạnh ngắt , mãi mãi , rung lên , đá lở , - G đọc mẫu cả bài *HĐ6:Củng cố , dặn dò: - liên hệ thực tế: Qua bài thơ tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? - VN: Chuẩn bị bài sau: Mùa thảo quả . -1-2 H trả lời - 1 H đọc to bài - H đọc thầm, trả lời - 2 đoạn: Đoạn 1 : 2 khổ đầu Đoạn 2 : khổ 3 - 2 H đọc - H đọc thể hiện - H luyện đọc đ1 - H luyện đọc đ2 - H đọc cho nhau nghe - H đọc - H lắng nghe - rất đáng thương : chết trong lúc trời đang bão, xác bị mèo tha đi , - vì tác giả nghe tiếng chim đập cửa trong cơn bão nhwng nằm trong chăn ấm tác giả ngại dậy - những quả trứng không có mẹ ấp ủ - H trả lời - tâm trạng day dứt , ân hận của tác giả : vì vô tình đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ . - H đọc từng đoạn - H lắng nghe - H đọc đoạn theo dãy,đọc doạn yêu thích, đọc cả bài - Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta . ________________________________ Tập làm văn Tiết 21 - Trả bài văn tả cảnh. I. Mục đích, yêu cầu: 1Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục , trình tự miêu tả , cách diễn đạt , cách trình bày , chính tả . 2. Có khả năng phát hiện và sửa llỗi trong bài làm của mình , của bạn ; nhận biết ưu điểm của bài văn hay , viết lại được một đoạn trong bài văn hay hơn . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: Ko kiểm tra *HĐ2. Dạy học bài mới 2 .1.Nhận xét chung về bài làm của H a. Nhận xét chung : +) Ưu điểm : - H hiểu đề , viết đúng yêu cầu của đề . - Xác định đúng yêu cầu của đề , hiểu bài ,bố cục . +) Nhược điểm : - Trả bài cho H, thông báo điểm cụ thể . 2.2. Hướng dẫn chữa bài : ? Trao đổi bài với bạn bên cạnh để chữa bài - G giúp đỗ những H yếu 2.3. Học tập những đoạn văn hay , bài văn tốt - G gọi 1 vài H đọc đoạn văn hay trong những bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi bạn đọc G cho H nhận xét về cách dùng từ , diễn đạt hoặc ý hay . 2.4. Hướng dẫn viết lại đoạn văn : - G cho những H có đoạn văn mắc nhiều lỗi chính tả , diễn đạt lủng củng , chưa rõ ý , văn viết đơn giản câu mở, kết chưa hay viết lại . - G sửa cho H * HĐ3 . Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. _________________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 10năm 2006 Luyện từ và câu Tiết 22 – Quan hệ từ . I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ . - Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ ) thường dùng ; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay trong đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ *HĐ1. KTBC: ? Đặt câu có đại từ xưng hô ? *HĐ2. Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các tìm hiểu vễ quan hệ từ *HĐ3. Hình thành khái niệm + Bài 1trang 109 ? Đọc thầm xác định yêu cầu ? ? Đọc yêu cầu của bài ? ? Thảo luân nhóm đôi trả lời yêu cầu của bài ? G gợi ý : từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu ? Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn là quan hệ gì ? G chốt lời giải đúng G kết luận : như SGK ? Quan hệ từ là gì ? ? Quan hệ từ có tác dụng gì ? + Bài 2 trang 110 ? Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài ? ? Thảo luận nhóm đôi trả lời yêu cầu của bài ? G KL chung : các từ ngữ trong câu có thể nối với nhau bằng cặp quan hệ từ *HĐ4. HD luyện tập Bài 1trang 110 ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài ? G gợi ý : đọc kĩ tong câu văn , gạch chân dưới các quan hệ từ và viết tác dụng của quan hệ từ ở dưới các câu . - G nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2trang 111 Làm tương tự bài 1 - G chữa bài, kết luận kết quả đúng Bài 3trang 111 ? Đọc thầm , xác định yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài vào vở ? - G nhận xét, sửa lỗi diễn đạt , dùng từ cho từng H . *HĐ7:Củng cố , dặn dò: H nhắc lại ghi nhớ . - Chuẩn bị bài sau: Quan hệ từ . - H làm nháp , đọc bài làm - H đọc thầm xác định yêu cầu - H đọc thành tiếng cả lớp theo dõi - H thảo luận trả lời , đại diện nhóm nêu kết quả - H trả lời theo khả năng ghi nhớ - H đọc thầm xác định yêu cầu - H trả lời , lớp nhận xét - H đọc ghi nhớ SGK/ 110 H đọc đề, xác định yêu cầu - H làm bài cá nhân , đọc bài làm , lớp nhận xét - H đọc và xác định yêu cầu . - H đặt câu vào vở , đọc bài làm , lớp nhận xét . _____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006 Tập làm văn Tiết 22 - Luyện tập làm đơn . I. Mục đích, yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về cách viết đơn. 2. Viết được một lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức , ngắn gọn , rõ ràng , thể hiện các nội dung cần thiết . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: Kiểm tra , chấm bài của những H làm bài chưa đạt tiết trước . *HĐ2. Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . *HĐ3. Hướng dẫn thực hành 1. Tìm hiểu đề bài . ? Đọc thầm xác định yêu cầu của bài ? ? Quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh ? G nêu yêu cầu của bài : Trước tình trạng hai bức tranh trên em hãy giúp bác tổ trưởng làm đơn kiến nghị để các cơ quan choc năng có them quyền giải quyết . 2 . Xây dựng mẫu đơn ? Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn ? G ghi bảng ý chính 3. Thực hành viết đơn ? Viết bài vào vở ? G nhân xét , sửa chữa, cho điểm những em đạt yêu cầu . *HĐ4. Củng cố , dặn dò: - G nhận xét tiết học - VN: Chuẩn bị bài TLV tiết 23 - H làm việc theo yêu cầu của G - H đọc thầm - Tranh1 : cảnh gió bão ở một khu phố , có rất nhiều cành cây to gãy , gần sát vào dây điện rất nguy hiểm - Tranh 2 : Vẽ cảnh bà con rất sợ hãi khi chững kiến cảnh ding thuốc nổ đánh bắt cá làm cá chết nhiều - quốc hiệu , tiêu ngữ , tên của đơn , nơi nhận đơn , tên của người viết đơn , chức vụ . lí do , chữ kí . - H làm bài vào vở - 4-5 H trình bày bài , H khác nhận xét
Tài liệu đính kèm: