Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

B/ Dạy bài mới:

1.Giới thiệu:(3phút)

Giới thiêụ chủ điểm qua tranh minh hoạ.

Giới thiệu bài Chuyện một khu vườn nhỏ.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a/ Luyện đọc: (12 phút)

 Nêu yêu cầu: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm phân biệt giọng nhân vật.

GV đọc diễn cảm toàn bài.

b/ Tìm hiểu bài:( 12 phút)

Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

Giảng: ban công.( SGK)

Mỗi loài cây trong hiên nhà bé Thu có gì nổi bật?

Vì sao khi chim về đậu trên ban công, bé Thu báo ngay cho chị Hằng biết?

Em hiểu đất lành chim đậu là như thế nào?

Giảng: đất lành chim đậu

c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8 phút)

Luyện đọc phân vai với 3 giọng đọc: Ông, Thu, lời dẫn.

d/ Rút nội dung (SGV)

e/ Củng cố, dặn dò: (3 phút)

Nêu nội dung bài.

Liên hệ: Các em đã làm gì để môi trường nơi em ở thêm trong lành, sạch đẹp?

 

doc 12 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 I/ Mục đích yêu cầu:
 1/ Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng đọc hồn nhiên ( bé Thu) ; giọng hiền từ( người ông )
 2/ Hiểu : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình và xung quanh. TL câu hỏi SGK
GDMT : Tình yêu thiên nhiên , biết bảo vệ cây xanh.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng ghi câu luyện đọc.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A / Kiểm tra bài cũ: ( 3phút)
Nhận xét kết quả kiểm tra giữa kì.
B/ Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu:(3phút)
Giới thiêụ chủ điểm qua tranh minh hoạ.
Giới thiệu bài Chuyện một khu vườn nhỏ.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc: (12 phút)
 Nêu yêu cầu: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm phân biệt giọng nhân vật.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:( 12 phút)
Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
Giảng: ban công.( SGK)
Mỗi loài cây trong hiên nhà bé Thu có gì nổi bật?
.
Vì sao khi chim về đậu trên ban công, bé Thu báo ngay cho chị Hằng biết?
Em hiểu đất lành chim đậu là như thế nào?
Giảng: đất lành chim đậu 
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8 phút)
Luyện đọc phân vai với 3 giọng đọc: Ông, Thu, lời dẫn.
d/ Rút nội dung (SGV)
e/ Củng cố, dặn dò: (3 phút)
Nêu nội dung bài.
Liên hệ: Các em đã làm gì để môi trường nơi em ở thêm trong lành, sạch đẹp?
- HS lắng nghe tự sửa sai.
-HS đọc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
 -Luyện đọc các từ khó: 
 khoái, ngọ nguậy, nhọn hoắt,quấn.
-HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 3:
-Đọc chú giải 
-Đọc thầm và thảo luận theo nhóm đôi 
-...để ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây ở ban công.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
- Cây ti gôn: ngọ nguậy.
- Cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa Ấn Độ : búp đỏ ,lá nâu to.
- Thu muốn chị Hằng công nhận ban công là khu vườn nhỏ.
- Đất lành chim đậu : nơi tốt đẹp bình yên, chim sẽ bay về, người đến làm ăn.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.Đọc theo vai
Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
Tuần 10: TẬP ĐỌC:
TIẾNG VỌNG
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu được điều tác giả muốn nói: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới của chúng ta .
 - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim nhỏ. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3, 4 SGK
 GDMT : HS cảm nhận được nỗi băn khoăn day dứt của tác giả do thiếu ý thức bảo vệ môi trường đã gây nên cái chết đau lòng của chim sẻ mẹ ,làm cho những con chim non những quả trứng trong tổ “ mãi mãi chẳng ra đời.
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng ghi câu luyện đọc.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 A/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Gọi HS đọc bài Chuyện một khu vườn và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét .
B/Dạy bài mới: 
 1 .Giới thiệu: (2phút)
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
GV liên hệ dẫn chứng vào đề bài học Tiếng vọng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc: (10đến 12 phút)
 Nêu yêu cầu đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện giọng trầm buồn, bộc lộ tình cảm xót thương ân hận trước cái chết của chú chim bé nhỏ.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài (10 -11phút)
Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
Giảng: lạnh ngắt.
 Hỏi thêm:Trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ tác giả cảm thấy tâm trạng thế nào?
GV giảng từ ân hận.
--Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ?
LHGD : Nếu giả sử em là tác giả thì trong lúc đó em sẽ làm gì?
*Ý1: Cái chết thương tâm của chú chim sẻ.
-Đọc đoạn 2.
-Hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
Giảng: 
*Ý 2: Ấn tượng sâu sắc của tác giả.
-Em hãy đặt tên khác cho bài thơ?
-Bài thơ cho em biết điều gì?
d/ Rút nội dung: SGV
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 10 phút)
Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
Luyện đọc thuộc lòng.
e/ Củng cố, dặn dò:
Nêu nội dung bài.
Bài thơ muốn nhắn nhủ với chúng ta điều gì.
GDMT :Các em đã làm gì bảo vệ các loài chim ?
Luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
-HS1 lên bảng đọc đoạn 1 trả lơìcâu hỏi 1 SGK .
HS 2 đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
HS 3 đọc đoạn 3 Nêu nội dung chính của bài.
-Tranh vẽ một chú bé với gương mặt buồn bã, bên ngoài cửa sổ là hình ảnh một chú chim chết.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
-HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
-HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2.
-Luyện đọc các từ: 
giữ chặt, lạnh ngắt,chợp mắt, mãi mãi
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 3.
-Đọc chú giải
-1HS đọc cả bài lần 1.
- Chết trong cơn bão, xác lạnh ngắt, mèo tha đi, trứng không còn mẹ ấp sẽ chẳng nở.
-1HS đọc cả bài lần 2.
 Ân hận ,day dứt, băn khoăn
- Tác giả ân hận vì đã ích kỉ, vô tình. Không dậy để mở cửa cho chim vào tránh bão.
_ HS trả lời theo suy nghĩ.
- Hình ảnh những quả trứng chưa nở.Không còn mẹ ủ ấp.những quả trứng đêm lăn vào giấc ngủ của tác giả như đá lở trên núi
- VD : sự ân hận muộn màn
- Bài thơ là tâm trạng day dứt,ân hận của tác giả vì vô tâm nên gây nên cái chết của chú chim sẽ nhỏ.
1-2 HS nhắc lại nội dung bài.
HS đọc diễn cảm bài thơ.Luyện đọc diễn cảm đoạn 1
-Thi đọc diễn cảm
-Luyện đọc thuộc lòng bài thơ
Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ quanh mình. sự vô tình khiến chúng ta thành kẻ ác,phải ân hận suốt đời.
-Không chọc phá tổ chim , không bắt chim non
TUẦN 11: CHÍNH TẢ:
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
 I/ Mục đích yêu cầu:
Nghe viết đúng 1 đoạn bài Luật bảo vệ môi trường.
Làm được BT 2a/b ,hoặc BT 3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: (5 phút)Yêu cầu HS viết bảng con các từ sai nhiều trong bài kiểm tra giữa kì.
B . Bài mới: 
1 .Giới thiệu: ( 2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học:
 HĐ 1 / Hướng dẫn nghe viết chính tả( 18phút)
 Gọi HS đọc bài viết.
 Nội dung điều 3 khoản 3 luật bảo vệ môi trường nói gì?
Viết bảng con các từ khó: 
Nhắc cách trình bày văn bản luật.
GV đọc cho HS viết.
Tổ chức chấm chữa.
 HĐ 2 / Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 10 phút)
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Xác định yêu cầu: phân biệt l / n.
Tổ chức trò chơi đối đáp.
Bài 3b: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Xác định yêu cầu: phân biệt n/ ng.
Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
Nhận xét, chấm chữa, chọn đội về nhất.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Ghi nhớ cách viết chính tả vừa học.
-HS viết bảng con.
-1 HS đọc bài viết.
-Giải thích thế nào là hoạt động môi trường.
phòng ngừa, ứng phó, suy thoái.
-Xuống dòng sau khi viết : Điều 3 khoản 3.
-HS viết và chấm chữa bài.
-Xác định yêu cầu: phân biệt l / n.
Nhóm1: nêu từ có âm l:lắm điều, lấm lem
Nhóm 2 nêu từ có âm n: nắm cơm, nấm rơm
-Xác định yêu cầu: phân biệt n/ ng.
Nhóm 1: tìm từ láy âm đầu nnôn nao, núng nính
Nhóm 2 : Tìm từ láy có âm cuối ng: óng ánh, long bong, lủng lẳng
TUẦN 11: TẬP LÀM VĂN: 
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
 I/ Mục đích yêu cầu:
 1/ Biết rút kinh nghiệm về các mặt : bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách 
 trình bày, chính tả.
 2/ Có khả năng phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được đoạn văn cho bài văn hay hơn.
 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Không kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới:
 1.Giới thiệu bài (2 phút)
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ 1 : Nhận xét về bài làm của HS. ( 5phút)
- Đọc và xác định yêu cầu của đề.
- Nhận xét bài làm 
- GV thông báo số điểm cụ thể .
HĐ2 :Hướng dẫn HS chữa bài.(15phút)
-Treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi cần sửa.
Cho HS nêu lỗi sai và yêu cầu HS sửa lại cho đúng hơn hay hơn.
-Tự sửa lỗi của mình.
Đổi bài để rà soát lại việc sửa lỗi.
HĐ 3 :Học tập những bài văn hay ( 10 phút)
Đọc những bài văn hay, có ý riêng, gợi ý cho HS rút kinh nghiệm.
Mỗi HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
Gọi 1 số HS đọc đoạn văn sửa trước lớp C/ Củng cố dặn dò; (3 phút)
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà sửa lại cho tốt hơnDặn chuẩn bị làm đơn.
Tả cánh đồng lúa vào buổi sáng
a)Lỗi chính tả:
màng sương # màn sương
mác rượi # mát rượi
đùa dỡn # đùa giỡn
bác ngác # bát ngát
b)Lỗi dùng từ:
lúa dí nhau chạy lúa đuổi nhau chạy
nghiêng qua nghiêng lại đưa qua đưa lại
c)Lỗi câu:
Cánh đồng có những cây lúa thi nhau đua giống như sóng vỗ. Cánh đồng lúa như từng đợt sóng vỗ.
Đọc những bài văn hay, có ý riêng, gợi ý cho HS rút kinh nghiệm.
Mỗi HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
 Đọc đoạn văn mình đã viết lại
Tuần 11: LTVC: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.
 I/ Mục đích yêu cầu:
 1/ Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ).
 2/ Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; ( BT1 mụcIII) bước đầu biết sử dụng các đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. ( BT 2)
 II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ: ( 5 phút)
Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu : (2 phút)
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
a/ Phần nhận xét: ( 12 phút)
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập.
 Đoạn văn có những nhân vật nào?
Các nhân vật làm gì?
Những từ nào chỉ người nói?
Những từ nào chỉ người nghe?
Từ chúng chỉ ai?
*KL:Các từ này được gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
HS đọc lời nhân vật, nhận xét thái độ của cơm và Hơ bia.
Bài tập 3:
GV cho HS tìm từ các em thường dùng dể xưng hô với ba, mẹ ,thầy cô, anh , chị
b/ Phần ghi nhớ:
HS đọc nội dung cần ghi nhớ và học thuộc.
3/ Phần luyện tập: (15phút)
Bài 1: đọc bài tập .
Gọi 1 vài HS trình bày.
Cả lớp nhận xét, góp ý.
Bài 2:
HS đọc thầm đoạn văn.
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Nội dung đoạn văn kể chuyện gì?
GV treo bảng phụ, cho HS lần lượt điền đại từ vào chỗ trống.
HS nhận xét, GV chốt lại ý đúng.
4/ Củng cố dặn dò; (3 phút)
Nêu nội dung cần ghi nhớ.
GD: 
- HS cùng sửa bài 
-Cơm, Hơ bia, thóc gạo.
-Cơm và Hơ bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận bỏ vào rừng.
- Chúng tôi, ta.
- Chị, các người.
- Chúng: chỉ người, vật mà mọi người hướng tới.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cơm : lịch sự, tự trọng.
- Hơ bia: kiêu căng thô lỗ.
- HS nêu.Nhận xét
-HS làm bài vào vở BT Một số em làm trên phiếu.
-Gạch dưới các từ dùng để xưng hô.
Ta, chú em, anh, tôi
-Thỏ: ta, gọi rùa là chú em: thái độ kiêu căng, coi thường rùa
Rùa : tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự
- Bồ chao, tu hú, bồ các.
1/ Tôi, 2/ tôi, 3/ nó, 4/ tôi, 5/ nó, 6/ chúng ta.
Khi giao tiếp phải dùng từ xưng hô cho phù hợp và lễ phép.
Tuần 11: TLV : 
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN.
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Viết được lá đơn ( kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn,rõ ràng , nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiêt.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết sẵn nội dung mẫu đơn.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ: (5 Phút)
Đọc đoạn văn đã viết lại.
Nhận xét.
B/ Bài mới: 
1.Giới thiệu: (2 phút)
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học: Luyện tập làm đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường.
3/ Hướng dẫn HS viết đơn
 HĐ 1 : Tìm hiểu đề bài. (8’)
Cho học sinh quan sát tranh minh họa 2 đề bài và mô tả những gì thấy trong tranh.
HĐ 2: Xây dựng mẫu đơn. ( 5’)
Đọc yêu cầu bài tập.
Giới thiệu mẫu đơn, gọi 1 hs đọc .
Tên đơn là gì?
Nơi nào nhận đơn?
Người viết đơn là ai?
Lí do viết đơn?
Lời lẽ trong đơn phải như thế nào?
Nêu tóm tắt cách trình bày 1 lá đơn.
Gọi 1 vài HS nêu đề bài sẽ chọn.
HĐ 3 :Thực hành viết đơn.
HS làm bài vào vở bài tập.
Tổ chức chấm chữa nhận xét.
Gọi 1 HS đọc to lá đơn trên bảng sau khi đã sửa chữa.
3/ Củng cố dặn dò: (3 phút)
Nhận xét chung tiết học .
Yêu cầu HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa lại cho đầy đủ.
Quan sát người thân trong gia đình để học tiết sau.
2 HS lên bảng đọc đoạn văn đã viết lại
 - Tranh 1 : tranh vẽ cảnh gió bão ở một khu phố. Có rất nhiều cây đổ gãy gần sát đường dây điện ....
- Tranh 2 : Vẽ cảnh bà con sợ hải cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con gây ô nhiễm môi trường.
- Đơn kiến nghị.
- Công an phường.
- Tổ trưởng tổ dân phố.
- Đề nghị với công an có biện pháp ngăn chặn đánh bắt các bằng thuốc nổ, gây ảnh hưởng xấu cho môi trường.
- Lời lẽ cần ngắn gọn , rõ ràng.
- HS nêu đề bài sẽ chọn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức chấm chữa nhận xét.
- Nhận xét góp ý cho các lá đơn được trình bày.
Tuần 11: LTVC: QUAN HỆ TỪ
 I/ Mục đích yêu cầu:
 Bước đầu nắm được khái niện quan hệ từ ( ND ghi nhớ ) ; Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn ( BT1, mục III) ; Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu ( BT2) ; biết đạc câu với QHT ( BT 3).
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ: (5phút)
Đại từ xưng hô là gì ? cho ví dụ
Nhận xét.
B/ Bài mới: 
1.Giới thiệu: (2 phút) Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HD 1 : Phần nhận xét: (15 phút)
Bài tập 1: Đọc bài tập.Nêu yêu cầu đề
Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì?
-Cho HS gạch chân các từ ngữ mà từ in đậm có tác dụng nối kết.
Bài tập 2: Tiến hành như bài 1.
Quan hệ từ ở bài tập 2 khác bài tập 1 ở điểm nào?
b/ Ghi nhớ: Cho HS đọc và nhắc nội dung cần nhớ.
3/ Luyện tập: (15 phút)
Bài 1: Cho HS đọc đề và xác định yêu cầu .
Thảo luận nhóm đôi để nêu tác dụng của quan hệ từ.
Nhận xét , chữa bài.
Bài 2:Đọc và xác định yêu cầu .
Cặp từ chỉ quan hệ: Tuy nhưng biểu thị ý gì?
Cặp từ chỉ quan hệ : Vìnên biểu thị ý gì?
Bài 3: Đọc và xác định yêu cầu.
Cho HS tiếp nối nhau đọc những câu có từ nối vừa đặt.
Tổ chức nhận xét , chấm chữa.
4/ Củng cố dặn dò: ( 3’)
HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- 2HS lên bảng trả bài
-Bài tập 1:
Bài yêu cầu tìm các từ ngữ có tác dụng nối kết.
và: nối say ngay với ấm nắng
của: nối tiếng hót dìu dặt với Họa mi
như: nối không đơm đặc với hoa đào
nhưng: nối hai câu trong đoạn văn 
BT2 là một cặp quan hệ từ: nếu -thì; tuy - nhưng.
- 3HS đọc ghi nhớ SGK
Và nối...Nước với hoa
Của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi
Rằng nối cho với bộ phận đứng sau
Và nối to với nặng
Như nối rơi xuống với ai ném đá
Với nối ngồi với ông nội
Về nối giảng với từng loài cây
Tuy nhưng: biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả.
Vì nên : biểu thị quan hệ tương phản.
HS đặt câu có từ chỉ quan hệ.
CB: MRVT: Bảo vệ môi trường
Tuần 11: KỂ CHUYỆN: 
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Kể được đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1); tưởng tượngva nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí ( BT2) . Kể nối được từng đoạn câu chuyện.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:(5phút)
 HS kể chuyện 1lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác.
B/ Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2phút)
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ 1 ./ Giáo viên kể chuyện.( 5-7 phút)
GV kể 4 đoạn chuyện.
GV cho HS quan sát tranh và kể lại lần 2.
Giải nghĩa từ : súng kíp.
HĐ 2 ./ Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
(20Phút )
- Kể từng đoạn của câu chuyện.
Yêu cầu HS quan sát tranh và kể 4 đoạn chuyện trong nhóm đôi.
- Đoán kết thúc của câu chuyện.
Cho HS trình bày trước lớp.
GV kể tiếp đoạn 5.
HĐ3: Kể chuyện trước lớp
- Kể toàn bộ câu chuyện.
Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Tại sao dòng suối, cây trám khuyên người đi săn đừng bắn con nai?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
4/ Củng cố dặn dò: (3phút)
 Nhận xét.
GDMT : cần phải biết yêu quý và bảo vệ những loài Đv quý bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
Tìm đọc chuyện kể có nội dung bảo vệ môi trường.
-HS kể chuyện và nhận xét.
HS nghe.
- SGK
-HS nghe và kết hợp quan sát tranh
-Kể chuyện trong nhóm đôi
-Học sinh kể trước lớp.
-Nhận xét.
-Dự đoán kết thúc câu chuyện.
-HS thảo luận nhóm 4 để dự đoán kết thúc câu chuyện.
-HS trình bày trước lớp.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Vì con nai dưới ánh trăng quá đẹp.
- Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP ĐỌC –CHÍNH TẢ
I /Mục tiêu ;
 -Ôn luyện đọc diễn cảm hai bài tập đọc HS đã học: Chuyện một khu vườn nhỏ,Tiếng vọng
 -Rèn viết chính tả Đoạn 1của bài Chuyện một khu vườn nhỏ.
 II / Các hoạt động chủ yếu 
 1 DH luyện đọc
 HD học sinh luyện đọc diễn cảm 2 bài tập đọc - HS đọc nối tiếp 
đã học
 -Thi đọc huộc lòng bài Tiếng vọng
 - Nhận xét tuyên dương những bạn đọc
 hay.
Nêu nội dung chính của từng bài.
2 .HD học sinh viết chính tả 
Đoạn từ Cây quỳnh lá dày..là vườn.
3 Bài tập 
Bài 1 Phân biệt n/ng
Điền vào chỗ trống n hoặc ng để hoàn chỉnh 
đoạn thơ sau: 
 Con về trời đã tà đô. Con về trời đã tàn đông
Đườquê cách một dò .sô ,bụi mờ Đường quê cách một dòng sông ,bụi mờ.
 Lau già phơ phất lơ thơ Lau già phơ phất lơ thơ
Khói sươ lãđã,bếbờ cho  vo Khói sương lãng đãng ,bến bờ chong 
 vong 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_11_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc