Tập đọc : CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Ngày dạy :
I. Mục tiêu:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát .
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
-Trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Tranh ảnh về cảnh cấy cày.
Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009 . Tập đọc : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù ,sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. -Trả lời được các câu hỏi SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh cây và quả thảo quả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Học sinh đọc lại bài: “ Thầy cúng đi bệnh viện" và trả lời câu hỏi B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. a)Luyện đọc: - Cho 2 em HS khá đọc tiếp nối toàn bài. - Cho HS xem tranh. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn. b)Tìm hiểu bài: Câu 1/SGK Câu 2/SGK Câu 3/SGK Câu 4/SGK -Cho HS nêu đại ý . c)Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 1. - Cho 3 em một đợt đọc toàn bài 1 lần. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. * Bài sau: Ca dao về lao động sản xuất - 3 HS đọc, trả lời. -2HS đọc toàn bài. -HS quan sát tranh. - HS đọc nối tiếp theo dãy (2-3 lượt). Có thể chia làm các phần: Phần 1: Từ đầu đất hoang trồng lúa. Phần 2:Từ con nước đến như trước nữa Phần 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp theo các phần. HS đọc đúng và hiểu nghĩa từ ngữ mới và khó: ngu công, cao sản, tập quán, canh tác. Tìm nguồn nước, đào gần một tháng đượcc 4 cây số mương xuyên đồi Không còn nạn phá rừng....hộ đói HD bà con trồng cây thảo quả Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009 . Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tìm và phân loại được : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu củacác BT trong SGK . II/Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài tập 1,3. - GV nhận xét,cho điểm. B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. HDHS làm bài tâp BT1: - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. + GV nhận xét, chốt ý. BT2: - 1 HS đọc yêu cầu của BT 2. + GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - BT 3. - BT 4. + GV nhận xét, chốt ý. C. Củng cố, dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Làm lại bài 1,2. * Bài sau: Ôn tập về câu - 2 HS làm bài . - Đọc yêu cầu. +Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ. -Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại. -Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. - Làm bài và trình bày. HS tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm được.(+ tinh ranh,tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch + dâng, hiến, tặng + êm đềm, êm ả, êm lặng) - Nói được vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. . Có mới nới cũ. . Xấu gỗ, tốt nước sơn. . Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ ba ngày tháng 12 năm 2009 . Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu : Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng , đủ ý ,biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học : + Một số sách báo, tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : - GV gợi ý : Những chuyện các em đã đọc về những người biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh theo em là những chuyện nào ? - Cho HS đọc gợi ý 1,2 SGK. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết hoc. - GV dặn HS ôn tập cuối kì 1. - Đọc gợi ý 1, 2 SGK. - HS nêu tên vài câu chuyện các em định kể. - HS kể cho nhau nghe câu chuyện đã tìm được. - HS kể 1 vài câu chuyện đã tìm được trước lớp. ( Cần nói rõ em đọc hoặc nghe kể ở đâu, cần giới thiệu, nêu tên câu chuyện, tên nhân vật, diễn biến của câu chuyện ) - HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện ra sao ? - HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mình đã kể. - HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất -Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm (đổi cho nhau ) Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ tư ngày tháng 12 năm 2009 . Tập đọc : CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát .. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. -Trả lời được các câu hỏi SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Tranh ảnh về cảnh cấy cày. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường, trả lời câu hỏi. B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. a)Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng tâm tình nhẹ nhàng. b)Tìm hiểu bài: - GV HD HS đọc diễn cảm 1 bài ca dao. - Luyện đọc diễn cảm bài ca dao thứ 1. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập cuối kì 1 ( tiết 1) - 3 HS đọc , trả lời. - 3 em đọc tiếp nối 3 bài ca dao. - HS xem tranh. - HS đọc theo dãy, theo tổ, theo bàn từng bài ca dao. - GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. C1:Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất là cày buổi ban trưa, mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày,... Sự lo lắng của người đi cấy. .C2: Những câu thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân:Công lênh...cơm vàng. C3:Tìm những câu ứng với mỗi nội dung - HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao. - Hướng dẫn HS học thuộc 3 bài ca dao và thi đọc thuộc. - HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc. Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ tư ngày tháng 12 năm 2009 . Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I/ Mục tiêu : 1/ Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). 2/ Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học )đúng thể thức ,đủ nội dung cần thiết . II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ,VBT III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - KT 2 HS. - 2 HS đọc biên bản đã viết ở tiết trước. B. Bài mới : HDHSlàm bài tập: - HS lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - GV nhận xét, khen những HS biết viết một lá đơn có mẫu in sẵn. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV nhận xét, khen những HS biết viết đúng 1 lá đơn không có mẫu in sẵn. - 1 HS đọcyêu cầu, mẫu đơn. -HS đọc và điền vào những nội dung cần thiết vào chỗ trống theo đúng yêu cầu trong đơn. - Cho HS làm bài và trình bày. - HS viết đúng lá đơn xin học môn tự chọn. - HS làm bài, trình bày. - Lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối HKI. Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ năm ngày tháng 12 năm 2009 . Luyện từ và câu : ÔN TẬP VỀ CÂU I/Mục tiêu: 1.Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể,1 câu cảm,1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1 ). 2.Phân loại được các kiểu câu kể( Ai làm gì?Ai thế nào?Ai là gì?) xác định các thành phần CN,VN,TN trong câu theo yêu cầu (BT2). II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học. HDHS làm bài tập. BT1: *Cho HS đọc bài 1. -Gọi HS đọc phần cần nhớ. -Gọi HS giỏi đọc bài Nghĩa của từ“cũng” BT2: *Cho HS đọc đề bài 2. -Chấm bài -Nêu cách đặt câu hỏi để tìm CV, VN, TN? C. Củng cố, dặn dò: *Về nhà làm bài 2 , ý : Phân loại các kiểu câu. -Bài sau: Ôn tập để kiểm tra cuối kì - HS nêu được tác dụng của từng loại câu: câu kể,câu hỏi,câu khiến, câu cảm. - HS nêu dấu hiệu nhận ra từng loại kiểu câu đó và cho được VD. -Cho HS nối tiếp nhau tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. -Cho HS nêu dấu hiệu của mỗi kiểu câu Đọc bài"Quyết định độc đáo" HS xác định được kiểu câu kể trong mẫu chuyện đã đọc. (Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? ) HS tìm được TN,CN,VN của từng câu trong đoạn văn. Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2009 . Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu : 1/ Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết ,cách diễn đạt , trình bày ). 2/ Nhận biết lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng . II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi thống kê các lỗi sai + bút dạ + bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Trong tiết TLV hôm nay, cô sẽ trả bài kiể tra cho các em. B. Bài mới : - GV ghi đề bài ( cả 4 đề ). - Cho HS đọc lại đề. - Xác định trọng tâm đề. 1)Nhận xét kết quả bài làm của HS. Ưu điểm. Về nội dung. Về hình thức trình bày. Hạn chế về nội dung, về hình thức trình bày. 2)HDHS chữa bài: 3)Học tập những đoạn văn hay: GV đọc những đoạn, bài văn hay -Chấm và chữa bài cho HS C. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ bài làm và hoàn thiện một đoạn và cả bài văn. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối HKI. - Nghe. - HS làm việc cá nhân - HS lên bảng sửa. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe - Sửa lỗi chính tả sai . - Sửa câu dùng từ sai. - HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. - HS đọc những câu văn sai. - HS tự sửa vào phiếu và lên bảng làm. HSnhận ra những cái hay của bạn và học hỏi - Cho HS viết lại đoạn văn cho hay hơn Tuần 17: GV : Trương Thị Thảo Linh . Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2009 . Chính tả : NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I/ Mục tiêu : -Nghe - viết đúng chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). II/ Đồ dùng dạy học : + SGK + Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Làm lại bài tập 3 SGK. B. Bài mới : 1)HDHS nghe viết: - GV đọc bài chính tả SGK. - Gọi HS đọc lại. - GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ). - Đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm từ 5-7 bài. - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm. 2)HDHS làm BT: a/ Cho HS đọc yêu cầu của BT2a. - GV sửa bài. b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT2b. - Nhận xét tiết học. C. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Chợ Ta-sken. - Lắng nghe, đọc thầm, trả lời. - HS nêu nội dung đoạn viết. - Viết từ: Lý Sơn, Quảng Ngãi, bươn chải, 51, 35 năm. - HS viết vào vở - tự soát lỗi. - Đổi vở - soát lỗi. - HS chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát vào mô hình cấu tạo vần. - Cho HS làm bài vào vở và đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu của BT2b - HS tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ . - HS trả lời. ( xôi – đôi )
Tài liệu đính kèm: