Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Tân Mai

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Tân Mai

A – Mục đích, yêu cầu :

 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Hiểu các từ trong bài và nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

 - Giáo dục: HS có lòng yêu nước, tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc.

B - Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết một đoạn của bảng thống kê.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Tân Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập đọc Tuần 2 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài : nghìn năm văn hiến
A – Mục đích, yêu cầu :
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Hiểu các từ trong bài và nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
 - Giáo dục: HS có lòng yêu nước, tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc.
B - Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết một đoạn của bảng thống kê.
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
10’
10’
3’
I- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV đánh giá. 
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 3 đoạn của bài
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh; phát âm từ dễ đọc sai : muỗm già, 1075, 1919, 1306, 1442, 1779, ..; ngắt nghỉ hơi : Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ / 11 / Số trạng nguyên / 0 /.và giải nghĩa các từ ở mục Chú giải.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: 
 + Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?( Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ 1075 , nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ .Ngót 10 thế kỉ ,tính từ khoa thi năm 1075đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919,các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi , lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ .)
 + Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau :
 a) Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ?
 b) Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ?
(-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê- 104 khoa thi
 - Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất : triều Lê-1780 tiến sĩ )
 + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?(Người VN ta có truyền thống coi trọng đạo học /VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời / Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.)
- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS. 
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
- Gv ghi đại ý lên bảng.
Đại ý: Truyền thống khoa cử lâu đời – bằng chứng về một nền văn hiến lâu đời, niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
4. Hướng dẫn HS luyện đọc lại :
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn
- GV hướng dẫn HS nêu được giọng đọc phù hợp
- Tổ chức cho HS luyện và thi đọc đoạn 2.
III- Củng cố, dặn dò:
-Bài văn cho biết điều gì và gợi cho em cảm xúc gì ?
-Nhận xét giờ học , dặn dò.
-2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. 
-HS nghe và ghi vở.
- HS theo dõi.
-Mỗi lượt 3 HS đọc.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Hs ghi đại ý vào vở.
+1 hs đọc lại đại ý.
- 3HS đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu, nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
-HS trả lời.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập đọc Tuần 2 Tiết số 2 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài : sắc màu em yêu
A – Mục đích, yêu cầu :
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.a
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh. Qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương, đất nước.
 -Thuộc lòng một số khổ thơ.
 - Giáo dục: HS có lòng yêu quê hương đất nước.
 B - Dồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ (nếu có)
 - Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc.
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
10’
10’
 3’
I - Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV đánh giá, cho điểm. 
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp nhau 3 lượt 8 khổ thơ
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh; phát âm từ dễ đọc sai : đóa hoa, óng ánh, nét mực, 
- GV đọc mẫu
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: 
 + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
(Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ,xanh,vàng,trắng,đen,tím,nâu.)
 + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào ?
(- Màu đỏ : màu máu , màu cờ Tổ quốc , màu khăn quàng đội viên .
 - Màu xanh : màu của đồng bằng , rừng núi , biển cả và bầu trời.
 - Màu vàng :màu của lúa chín,của hoa cúc mùa thu,của nắng.
 - Màu trắng : màu của trang giấy,của đoá hoa hồng bạch,của mái tóc bà.
 - Màu đen : màu của hòn than óng ánh,của đôi mắt em bé,của màn đêm yên tĩnh.
 - Màu tím : màu của hoa cà,hoa sim;màu chiếc khăn của chị,màu mực.
 - Màu nâu : màu chiếc áo sờn bạc của mẹ,màu đất đai,gỗ rừng.) 
 + Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu đó ?(Vì các màu sắc đều găn với những sự vật,những cảnh,những con người bạn yêu quý.)
 + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước ?(Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước.Bạn yêu quê hương đất nước.)
- GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS.
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài.
- Gv ghi đại ý lên bảng.
Đại ý: Tình yêu quê hương, đất nước của bạn nhỏ qua sự cảm nhận về màu sắc, con người và sự vật xung quanh của bạn.
4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL: 
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ
- Tổ chức cho HS luyện và thi đọc 2 khổ tiêu biểu
- Tổ chức cho HS luyện và thi đọc thuộc lòng.
III - Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ cho biết điều gì và gợi cho em cảm xúc gì ?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò : Về nhà HTL những khổ thơ yêu thích
 Đọc trước vở kịch Lòng dân
-2 HS đọc và trả lời. Lớp nhận xét. 
-HS nghe và ghi vở.
- HS theo dõi.
- Mỗi lượt 8 HS đọc.
- HS theo dõi
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Hs ghi đại ý vào vở.
+1 hs đọc lại đại ý.
- 4HS đọc.
- HS trả lời và thể hiện
- HS nghe GV đọc mẫu, nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
-HS trả lời.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Chính tả Tuần 2 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: Lương Ngọc quyến
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Nghe , viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
 2. Nắm được mô hình cấu tạo vần . Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
 3. Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ.
B - Đồ dùng dạy học : 
 Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
20’
10’
3’
I – Mở đầu :
 - Gọi 1 HS đọc quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh, c/k .
 - GV nhận xét bài viết trước.
 - GV đọc cho HS viết các từ : ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết :
a / Tìm hiểu bài viết :
- GV đọc bài chính tả 1 lượt và gọi 1 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi :
 Em biết gì về Lương Ngọc Quyến ?
- GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến : giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất, tên ông được đặt cho nhiều đường phố, trường học.
b / Luyện viết :
 - GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai : Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, 30-8-1917, mưu, khoét, xích sắt,..
- GV sửa lỗi sai (nếu có)
 - GV kết hợp phân tích, phân biệt một số tiếng : mưu/ miu, khoét, xích sắt.
c / Viết bài chính tả :
 - Yêu cầu HS gấp SGK rồi đọc cho HS viết.
 - GV quan sát và uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
 - GV đọc cho HS soát lỗi 2 lần.
 - GV chấm và nhận xét 5 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 Bài 2 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận vần vào SGK rồi trả lời.
 - GV chốt lời giảI đúng:Trạng(vần ang),nguyên(vần uyên),Nguyễn,Hiền,khoa,thi,làng,Mộ,Trạch, huyện,Bình Giang
 Bài 3 :
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài trên bảng lớp.
 - Yêu cầu HS nhận xét về cấu tạo của vần
 - GV chốt kiến thức:
+ Phần vần của các tiếng đếu có âm chính.
+ Ngoài âm chính,một số vần có thêm âm cuối(trạng,làng),âm đệm(nguyên,Nguyễn,khoa,huyện).Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u .
+ Có những vân có đủ cả âm đệm,âm chính và âm cuối(nguyên,Nguyễn, huyện)
GV lưu ý thêm : Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh.Có tiếng chỉ có âm chính và thanh,VD:A!Mẹ đã về;U về rồi!Ê,lại đây chú bé!
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò : ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- 1 HS trả lời
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp.
-HS nghe và ghi vở.
-1 HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời.
- HS nghe
- HS viết ra nháp.1 HS lên bảng viết.
- HS nhận xét
- HS nêu.
- HS viết bài
- HS soát cá nhân và kiểm tra chéo vở theo nhóm 2.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài và trả lời
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm 
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.....................................................................................
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Luyện từ và câu Tuần 2 Tiết số 2 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: mở rộng vốn từ : Tổ quốc
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc.
 2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
 3. Giáo dục: HS có lòng yêu quê hương, đất nước.
B - Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
30’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi HS :
 + Trả lời các câu hỏi : 
 *Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
 *Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Nêu ví dụ. *Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Nêu ví dụ.
 + Kiểm tra việc hoàn thành các BT của HS
 - GV đánh giá.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các HS, một nửa lớp còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm các từ đồng nghĩa trong mỗi bài.
 - Yêu cầu HS trao đổi với bạn, viết ra nháp các từ tìm được.
 - Mời HS trả lời, GV nhận xét và chốt lời giải đúng
 - GV yêu cầu HS sửa bài theo lời giải đúng:
Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông .
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo tổ.
- GV chia bảng thành 4 phần, mời 4 tổ nối tiếp nhau lên bảng thi tiếp sức. HS đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Gọi 1 HS đọc lại lần cuối
- GV yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 6, gọi đại diện nhóm lên dán bài lên bảng và trình bày.
- Yêu cầu HS viết vào vở khoảng 5 – 7 từ .
- GV chốt lời giải đúng và giảI nghĩa một số từ khó :
(- Vệ quốc:bảo vệ Tổ quốc.
 - Quốc dân:nhân dân trong nước .
 - Quốc hiệu:tên gọi chính thức của một nước.
 - Quốc hội :cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước.)
Bài 4 :
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
 - GV giải thích chung về các từ ngữ đó.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở và nối tiếp nhau đọc bài.
 - GV chữa câu cho HS :
+ Quê hương tôi ở Cà Mau-mỏm đất cuối cùng của Tổ quốc.
+ Nam Định là quê mẹ của tôi.
+Vùng đất Phú Thị,Gia Lâm là quê cha đất tổ của chúng tôi . 
+Bác tôi chỉ mong được về sống ở nơi chôn rau căt rốn của mình.
III - Củng cố, dặn dò:
- Mời HS đọc lại các từ ngữ về chủ đề Tổ quốc.
- Nhận xét giờ học - Dặn dò 
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét.
-HS nghe và ghi vở.
-1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2 rồi trình bày
- HS viết vở
- 1 HS đọc
- HS trao đổi nhóm rồi thi viết từ.
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở
- 1 HS đọc
- HS trao đổi nhóm 6 rồi trình bày.
- HS viết vở
- 1 HS đọc 
- HS làm bài và đọc.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe .
- HS làm bàI vào vở.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..............................................................................
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Kể chuyện Tuần 2 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài : kể chuyện đã nghe , đã đọc
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Rèn kĩ năng nói :
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe :
 - Chăm chú nghe bạn kể chuyện; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
 3. Giáo dục: HS kính trọng và biết ơn các anh hùng, danh nhân của đất nước.
B - Đồ dùng dạy học :
 - Truyện đọc lớp 5.
 - Bảng phụ viết gợi ý 3 ; tiểu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
 2’
8’
22’
 3’
I – Mở đầu :
 Mời 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và nêu ý nghĩa câu chuyện.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện :
 a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
 - Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ cần chú ý
 - GV giải nghĩa từ danh nhân : người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
 - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3 , 4 
 - GV nhắc HS tự tìm truyện ngoài SGK sẽ được điểm cao hơn.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 - Gọi HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
 b) HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
 - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp :
 + HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể.
 + GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC, viết lần lượt tên những HS thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét và bình chọn.
 + Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu với các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
 - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất ; Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
III - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò : về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe ; chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể và trả lời
-HS nghe và ghi vở.
- 2 HS đọc
- 4 HS đọc
- 5 HS trả lời
- HS trao đổi nhóm 2
- 1 số nhóm HS kể
- HS tự nêu câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn
- HS bình chọn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập làm văn Tuần 2 Tiết số 1 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: luyện tập tả cảnh 
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối).
 2. Biết chuyển một phần dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cành một buổi trong ngày.
 3. Giáo dục: HS yêu những cảnh vật xung quanh mình.
 B - Đồ dùng dạy học :
 - Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có)
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
30’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày ở tiết trước.
 - GV đánh giá.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và hai bài văn Rừng trưa, Chiều tối .
- Giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm . 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những hình ảnh mà mình thích.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và khen ngợi những HS tìm được những hình ảnh đẹp và giải thích được vì sao mình thích những hình ảnh đó.
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : Mở bài, Kết bài cũng là một phần của dàn ý, song nên chọn viết một đoạn trong phần Thân bài.
- Gọi 2 HS làm mẫu: đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
- GV cùng cả lớp nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá cao những bài viết sáng tạo, có ý riêng, không sao rỗng.
III - Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức HS bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò : Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát.
- 2 HS trình bày
-HS nghe và ghi vở.
- 3 HS đọc
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS trình bày
- 1 HS đọc 
- 2 HS trả lời
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS đọc
- HS nhận xét
- HS bình chọn
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Luyện từ và câu Tuần 2 Tiết số 2 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài: luyện tập từ đồng nghĩa
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại những từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
 2. Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
 3. Giáo dục: HS có ý thức cân nhắc, lựa chọn từ trong học tập và giao tiếp.
 B - Dồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
30’
3’
I – Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi HS :
 + Nhắc lại các kiến thức đã học về từ đồng nghĩa. 
 + Làm lại bài tập 2 – 4 (tiết trước)
 - GV đánh giá.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn tìm từ đồng nghĩa (gạch vào SGK)
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lời giải đúng (Mẹ, má, u, bầm, mạ) 
- Hỏi: Vì sao lại gọi chúng là các từ đồng nghĩa ?
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS giải thích cho các bạn hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 thực hiện yêu cầu của bài
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lời giải đúng:
 + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
 + lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
 + vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt 
- Gọi 1 HS đọc lại kết quả.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
 Dùng từ ở BT2 không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng 1 nhóm, có thể viết 4 câu hoặc hơn 5 câu, sử dụng được càng nhiều từ ở BT2 càng tốt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi những đoạn văn viết hay, dùng từ đúng chỗ.
III - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học- Dặn dò : Về nhà viết hoàn chỉnh hơn.
- 3 HS trả lời
-HS nghe và ghi vở.
-1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm rồi trình bày
- HS trả lời
- 1 HS đọc
- 1 HS giải thích 
- HS trao đổi nhóm rồi trình bày.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở, 
- HS đọc
- HS nhận xét
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
phòng giáo dục quận hoàng mai
Trường Tiểu học Tân Mai
kế hoạch giảng dạy
Môn: Tập làm văn Tuần 2 Tiết số 2 Ngày dạy:.
Lớp : 5 Tên bài : luyện tập làm báo cáo thống kê
A – Mục đích, yêu cầu :
 1. Dựa vào bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
 2. Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
3. Giáo dục: HS có tính cẩn thận, khả năng trình bày bài khoa học.
B - Dồ dùng dạy học :
 - Bảng nhóm
C – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
30'
3'
I – Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
 - GV đánh giá, cho đIểm.
II – Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài Nghìn năm văn hiến,trao đổi cùng bạn trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 : 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương nhóm làm bài đúng nhất.
- Mời 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê (giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh).
- Yêu cầu HS viết vào vở bảng thống kê đúng.
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò : Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê. 
 Tiếp tục bài tập quan sat một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
-HS nghe và ghi vở.
-1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm rồi trình bày
- HS làm việc theo nhóm rồi trình bày.
- HS nhận xét
- 1 HS trả lời
- HS làm bài vào vở,
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Tieng Viet tuan 2 lop 5.doc