I – Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức .
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện.
2. Hiểu các từ ngữ: quan án, công đường, , vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm Phật.
- Bài văn ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II – Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
III – Hoạt động dạy học:
Tuần 23 Tập đọc Phân xử tài tình I – Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức ... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện. 2. Hiểu các từ ngữ: quan án, công đường, , vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm Phật... - Bài văn ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II – Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Luyện đọc: Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, hào hứng thể hiện niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. (sách thiết kế). 2. Tìm hiểu bài: Nội dung: Bài văn ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 3. Đọc diễn cảm: Quan nói sư cụ biện lễ ... nhận tội. 3. Củng cố: (3 phút) ! Đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Các bước như đã hướng dẫn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. ? Người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? ? Quan án đã dùng những biện pháp nào để phân xử? ? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp. ! Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền của nhà chùa. ? Vì sao quan án lại dùng cách trên? ? Quan án đã phá được các vụ án nhờ đâu? ! Nội dung của câu chuyện là gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: ! 4 học sinh đọc phân vai. ! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. - Đưa đoạn luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. ? Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? ! Đọc nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. ! Nêu ý nghĩa của đoạn trích. - Về nhà đọc cho nhiều người cùng nghe. - Chuẩn bị bài học giờ sau. - 3 học sinh nối tiếp đọc thuộc lòng và trả lời. - Nhắc lại đầu bài. - Luyện đọc. - Thảo luận nhóm. - Đòi lại tấm vải cho mình. - Đòi người làm chứng, sai lính về nhà, xé tấm vải. - Có của phải tiếc xót, quý mến thành quả lao động của mình. - Có tật giật mình. - Kẻ gian lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Sự thông minh, quan sát đoán, giỏi nắm bắt tâm lí con người. - 4 học sinh đọc. - Nhận xét. - Nghe. - Trả lời: biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm Phật, hé bàn tay ... Chính tả Cao Bằng (Nhớ - viết) I – Mục tiêu: 1. Nhớ - viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao Bằng. 2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Viết chính tả. 2. Côn Đảo – Võ Thị Sáu. Điện Biên Phủ – Bế Văn Đàn Công Lý – Nguyễn Văn Trỗi 3. Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. 3. Củng cố: (3 phút) ! 2 học sinh lên bảng viết bảng lớp tên người, địa lý Việt Nam. ! Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Nhận xét, cho điểm. ! Nối tiếp đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng? ? Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng? ! Tìm những từ khó. ! Viết các từ vừa tìm được vào bảng tay. - Nhận xét. - Viết lùi vào hai ô. Giữa hai khổ thơ để cách một dòng. ! Lớp nhớ viết. ! Đổi vở soát lỗi. - Thu vở, chấm đại diện một số bài chính tả. ! Đọc yêu cầu bài tập 2. ! Tự làm bài. 1 học sinh lên bảng. ! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Giáo viên kết luận. ! Đọc yêu cầu bài tập 3. ! Làm bài theo cặp theo hướng dẫn sau: ! Đọc kĩ bài thơ. ! Tìm và gạch chân các tên riêng có trong bài. ! Viết lại các tên riêng đó cho đúng. ! Trình bày. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ? Tại sao phải viết hoa những tên đó? ! 1 học sinh đọc lại bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Nhớ viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau. - 2 học sinh lên bảng. - Trả lời. - 2 học sinh đọc thuộc lòng. - sau khi qua đèo Gió ... đèo Cao Bắc - Đôn hậu và mến khách. - Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc. - Nghe. - Viết vở. - Soát lỗi theo cặp. - Nộp vở. - 1 học sinh đọc. - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập. - Nhận xét. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - N2. - Nghe hướng dẫn. - Đại diện trình bày. - Nhận xét. - Đó là tên địa lý Việt Nam. - 1 học sinh đọc bài trước lớp. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh I – Mục tiêu: 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự – An ninh. 2. Hiểu đúng nghĩa của từ “trật tự”. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Giảng bài: 1. Trật tự: Có nghĩa là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. 2. Cảnh sát giao thông, tai nạn giao thông, va chạm giao thông, vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. 3. Cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân. Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. 3. Củng cố: (3 phút) ! Đặt câu ghép có mối quan hệ tương phản giữa các vế câu. ! Đọc thuộc phần ghi nhớ. ! Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! Đọc yêu cầu bài tập 1. - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng nêu đúng nghĩa của từ “trật tự”. ! Học sinh tự làm bài. ! Học sinh nêu ý kiến. ? Tại sao, em lại chọn lại ý c mà không phải là ý a hoặc b? - Giáo viên kết luận: (sách thiết kế). ! Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2. ! Làm bài theo cặp. 1 học sinh lên bảng. ! Nhận xét. ! Em hãy sắp xếp các từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông vừa tìm được vào nhóm nghĩa. ! Trình bày. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ! Đọc yêu cầu và mẩu chuyện. ! Làm bài theo cặp. 1 học sinh làm trên bảng phụ. ! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ! Nêu nghĩa của từng từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. ! Nhận xét từng học sinh trả lời. - Giáo viên kết luận. - Nhận xét tiết học. ? Nêu nội dung bài học. - Về nhà chuẩn bị giờ học sau. - 2 học sinh. - 2 học sinh. - Nhận xét. - Nối tiếp nhắc lại. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - Lớp làm vở. - Trình bày. - Trả lời. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Làm việc theo cặp. - Trình bày, nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc. - Thảo luận N2, 1 học sinh làm bảng phụ. - Gắn bảng phụ, nhận xét. - Nối tiếp trả lời. - Mỗi bạn trả lời, lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe. - Nghe. - Trả lời lại nội dung bài học. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I – Mục tiêu: 1. Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự an ninh. Câu chuyện phải có nội dung chính là bảo vệ trật tự, an ninh, có nhân vật, có ý nghĩa. 2. Hiểu nghĩa của các bạn kể. 3. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. 4. Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. 1. Tìm hiểu đề. 2. Kể chuyện trong nhóm. 3. Thi kể chuyện. 3. Củng cố: (3 phút) ! 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng. ! Nêu ý nghĩa câu chuyện. ! Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! Đọc đề bài. - Giáo viên dùng phấn màu gạch chân. ? Em kể câu chuyện gì? ? Nhân vật em nói đến có hành động như thế nào để bảo vệ trật tự, an ninh? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết. - Giáo viên nêu một số yêu cầu. ! Đọc gợi ý sách giáo khoa. - Giáo viên ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng. - Chia lớp thành 4 nhóm. ! Kể chuyện cho các bạn cùng nhóm nghe. - Gợi ý cho các nhóm câu hỏi trao đổi: ? Tại sao bạn thích câu chuyện này? ? Bạn có thích nhân vật chính trong truyện không? Vì sao? ? Bạn thích chi tiết nào trong truyện nhất? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. ! Nhận xét bạn kể chuyện. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích học sinh chăm đọc sách. - Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. - 2 học sinh trả lời. - 1 học sinh. - Nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - 2 học sinh đọc. - 4 học sinh giới thiệu về câu chuyện và nhân vật mình định kể. - Nghe. - 3 học sinh nối tiếp đọc bài. - 4 học sinh ngồi cùng nhóm kể chuyện cho nhau nghe. - Trao đổi với nhau theo một số câu hỏi giáo viên gợi ý. - Vài học sinh nối tiếp trình bày trước lớp. - Nhận xét. Tập đọc Chú đi tuần I – Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lạnh lùng, im lặng, lá bay, nép mình, gió đông lạnh ... - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: học sinh miền Nam, đi tuần, mền bông ... - Nội dung: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. 1. Luyện đọc: 2. Tìm hiểu bài: Nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu. 3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 3. Củng cố: (3 phút) ! 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài. ! Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc (theo quy trình đã dạy). * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. ! 1 học sinh khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận. ? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào? ? Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên của học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? ? Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào? ! Nêu nội dung của bài thơ. ! 4 học sinh nối tiếp đọc bài. ! Tìm giọng phù hợp cho từng khổ thơ. Tìm các từ cần nhấn giọng. - Đưa 2 khổ thơ đầu và yêu cầu luyện đọc diễn cảm. ! Luyện theo nhóm. ! Thi đọc diễn cảm. ! Thi đọc thuộc lòng theo hình thức thả thơ. - Nhận xét, đánh giá cho điểm. ! Nêu ý nghĩa của bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - 3 học sinh nối tiếp trình bày. - Nhận xét bạn. - Nghe. - Nhắc lại đầu bài. - Luyện đọc. - Trong đêm tối mùa đông giá lạnh. - Ca ngợi các chiến sĩ tận tuỵ, yêu trẻ. - Cách xưng hô: các cháu ơi, yêu mến, lưu luyến. Hỏi thăm: giấc ngủ có ngon không? Cứ yên tâm ngủ nhé. - 4 học sinh đọc. - Trả lời. - Quan sát và luyện đọc. - Đọc nhóm. - 3 học sinh thi đọc - Đọc thuộc lòng. - Nhận xét. - Trả lời. Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I – Mục tiêu: - Lập được một chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Đề bài: Để hưởng ứng phong trào “Em là chiến sĩ nhỏ”, ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau: (SGK). 3. Củng cố: (3 phút) ! Nêu cấu trúc của một chương trình hoạt động. ! Nhận xét câu trả lời đúng. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! Đọc đề bài. ! Đọc gợi ý sách giáo khoa. ? Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động? ? Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì? ? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của các em? ? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu? ? Hoạt động đó cần có các dụng cụ và phương tiện gì? - G: Em hãy tưởng tượng mình là liên đội trưởng để lập chương trình hoạt động ! Học sinh tự làm bài. ! Học sinh trả lời nhận xét, bổ sung. ! Đọc chương trình hoạt động của mình. - Nhận xét cho điểm. - Tham khảo sách thiết kế trang 150. - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh chương trình hoạt động và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh - Nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - Nối tiếp đọc đề. - 1 học sinh - Nối tiếp trả lời - Lớp làm vở bài tập, một học sinh làm bảng nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - 2 học sinh đọc bài làm của mình. - Nghe. Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I – Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tăng tiến. - Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện tăng hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ thích hợp. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. I – Nhận xét: 1. Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. 2. Không những Hoàng học giỏi toán mà bạn ấy còn học giỏi văn ... II – Ghi nhớ: (sách giáo khoa) III – Luyện tập: 1. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh. 2. Không chỉ ... mà ... Không những ... mà ... Không chỉ ... mà ... 3. Củng cố: (3 phút) ! 2 học sinh lên bảng đặt câu có từ thuộc chủ điểm: Trật tự – an ninh. ! Lớp làm miệng bài tập 1, 2, 3 trang 48, 49 sgk. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. - Giáo viên ghi câu ghép lên bảng. ! Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 2. ! 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập. - Nhận xét, kết luận. ! Đọc câu của mình. - Nhận xét. ? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu trong câu ghép ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. ! Đặt câu thể hiện quan hệ tăng tiến để minh hoạ cho ghi nhớ. ! Đọc yêu cầu và nội dung bài 1. ! Học sinh tự làm bài. - Gợi ý cách làm (sách thiết kế). ! Nhận xét bài làm của bạn - Kết luận lời giải đúng ? Truyện đáng cười ở chỗ nào? ! Đọc yêu cầu bài tập 2. ! Lớp tự làm bài, 1 học sinh lên bảng. ! Nhận xét bài làm của bạn. - Kết luận lời giải đúng. ! Đọc bài làm của mình. - Kết luận. ? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. ! Về nhà đọc thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài học sau. - 2 học sinh - Nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - 1 học sinh - Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng. - Nhận xét. - Nghe. - 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét. - Nối tiếp trả lời. - Nghe. - Trả lời. - Nghe, đọc ghi nhớ. - Nối tiếp trả lời. - 1 học sinh đọc. - 1 học lên bảng. - Lớp làm vở. - Nhận xét. - Nghe - Trả lời. - 1 học sinh đọc. - Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng. - Nhận xét - Nghe. - Nối tiếp đọc bài. - Nghe. - Trả lời. Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I – Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài viết của mình. - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Bài mới: (32 phút) * Giới thiệu bài. * Đề bài: 1. Hãy kể lại một kỉ niệm khó quên về tình bạn. 2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học. 3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. 3. Củng cố: (3 phút) - Chấm điểm chương trình hoạt động của ba học sinh. - Nhận xét ý thức học bài của học sinh. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! Đọc lại đề bài. - Nhận xét chung. * Ưu điểm: - Học sinh hiểu bài, viết đúng yêu cầu đề bài. - Bố cục bài văn rõ ba phần. - Diễn đạt rõ ràng. - Cách sử dụng lời văn rõ ý. * Tồn tại: - Chính tả: Còn nhiều viết sai và nhầm lẫn giữa phụ âm đầu l / n, x/s, tr/ch. Ví dụ như song / song, lên / nên. .. . - Đặt câu: Tôi với bạn Lan Có một tình bạn trong sáng từ thủa nhỏ. - Giáo viên đưa lỗi trên bảng phụ, học sinh thảo luận. ! Trình bày. - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. ! Lớp tự chữa bài vào vở. - Giáo viên giúp đỡ từng cặp học sinh. ! Gọi một số học sinh có điểm tốt đọc trước lớp cho các bạn cùng tham khảo. - Hướng dẫn viết lại một đoạn văn học sinh có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa có ý, dùng từ chưa hay hoặc những mở bài, kết bài còn đơn giải. ! Đọc lại đoạn vừa viết. - Giáo viên quan tâm động viên những bài viết tiết bộ dù rất nhỏ trong đoạn văn trình bày lại. - Nhận xét tiết học. ! Về nhà viết lại bài làm của mình nếu bài văn chưa đạt yêu cầu. - Chuẩn bị bài học giờ sau. - 3 học sinh nộp. - Nghe. - Nhắc lại đầu bài. - Nối tiếp đọc. - Nghe. - Lớp thảo luận nhóm để tìm và sửa những lỗi có trong đoạn giáo viên đưa ra. - Đại diện nhóm trình bày. - Nghe. - Lớp làm vở. - Nối tiếp trình bày - Theo dõi, nhận xét. - Nghe. - Nối tiếp trình bày - Nghe.
Tài liệu đính kèm: