2. Bài mới. a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm mới và mối quan hệ giữa chủ điểm mở đầu TV 2 và kết thức SGK Tiếng Việt 5.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
- Y/c 1HS G giỏi đọc bài.
- GV tổ chức cho HS xem tranh SGK
- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến. còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp đến. hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3 : Tiếp đến. tàu hoả đến.
+ Đoạn 4 : Còn lại.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng, kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Em học tập được gì ở Út Vịnh ?
- Mời HS nêu nội dung chính của bài.
- GV tóm ý chính gắn bảng. Vài HS TB, Y đọc lại.
Tuần 32 ********* Soạn : 17/4 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 tập đọc út Vịnh I. Mục đích ,yêu cầu. 1. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng chậm rãi, thong thả (đoạn đầu) 2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 3. Thái độ: HS học tập tấm gương của út Vịnh có ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. II. đồ dùng dạy học. GV:tranh minh bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS đọc thuộc bài thơ Bầm ơi kết hợp trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm mới và mối quan hệ giữa chủ điểm mở đầu TV 2 và kết thức SGK Tiếng Việt 5. b) Hướng dẫn HS luyện đọc - Y/c 1HS G giỏi đọc bài. - GV tổ chức cho HS xem tranh SGK - Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến... còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp đến... hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp đến... tàu hoả đến. + Đoạn 4 : Còn lại. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi 3 SGK. - Em học tập được gì ở út Vịnh ? - Mời HS nêu nội dung chính của bài. - GV tóm ý chính gắn bảng. Vài HS TB, Y đọc lại. d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - GV tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn : Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu ... gang tấc. - GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò. - Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài. - Qua câu chuyện trên, em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương của út Vịnh và nhắc nhở HS chấp hành đúng luật lệ an toàn giao thông đường sắt nói riêng và đường giao thông nói chung. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét. - 1 em đọc bài. Lớp theo dõi. - Từng tốp 4HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. - HS luyện đọc các từ ngữ hhó đọc. - HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - HS chú ý theo dõi. - Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy ... - Vịnh đã tham gia phong trào... - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền ... - Vịnh lao ra khỏi tàu như tên... - Nhiều HS phát biểu. - HS K, G nêu ý nghĩa của bài. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn. - HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc - 2 em nêu lại. - HS K, G trả lời. - Nghe. Tuần 32 ********* Soạn : 17/4 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 chính tả ( nhớ - viết ) Bài: Bầm ơi. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ - viết đúng chính tả bài Bầm ơi (14 dòng đầu). 2. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ ghi nhớ cách viết đúng tên các cơ quan đơn vị. - Ba bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2. II. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS viết đúng tên các huân chương, danh hiệu giải thưởng ở bài tập 3 giờ trước. 2 Bài mới. a) Giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nhớ - viết. - Y/c 1 em đọc bài viết (14 câu đầu). - Y/c 2 HS nêu nội dung bài viết. - Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - Y/c HS gấp sách để viết bài. - GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc. - GV nêu nhận xét chung sau khi chấm. c) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - Y/c 3 nhóm HS thi làm phiếu sau đó dán lên bảng để chữa bài. - GV nhận xét chữa bài theo cách sau: Phân tích tên mỗi cơ quan đơn vị thành từng bộ phận cấu tạo, rồi viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận. - GV chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS K, G nêu cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị và nhắc nhở HS nhớ để viết đúng. Gọi 2 HS đọc lại. Bài tập 3 - Mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan đơn vị viết sai rồi sửa lại cho đúng. - Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các cơ quan đơn vị. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. - Nhận xét tiết học, biểu dương những em HS tích cực - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em viết bảng, lớp viết nháp rồi nhận xét. -1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp theo dõi. - 2 em nêu nội dung. - 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết - HS tự viết bài vào vở. - HS rà soát lỗi (đổi vở để soát lỗi cho nhau) - HS nêu y/c của bài tập 2. - HS tự làm vào vở. - 3 nhóm HS suy nghĩ tìm và viết cho đúng rồi đại diện chữa bài. - 2 HS đọc lại cách viết tên các cơ quan, đơn vị. - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS tự viết hoa cho đúng. - HS làm vở bài tập, đại diện chữa bảng. - 2 HS nêu lại. - Nghe. tập đọc Những cánh buồm. I. Mục đích ,yêu cầu. 1. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con ; ngắt giọng đúng nhịp thơ. 2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. HS học thuộc lòng bài thơ. 3.Thái độ: Luôn ước mơ làm nhiều việc tốt để cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. II. đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh. 1 Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS đọc bài út Vịnh và trả lời một số câu hỏi. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh SGK. b) Hướng dẫn HS luyện đọc - Y/c 1 HS giỏi đọc bài. - Mời từng tốp 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ (3 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, HD các em đọc đúng các câu hỏi, nghỉ hơi dài sau câu có dấu ba chấm. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Y/c HS đọc thầm KT 2, 3, 4, 5 và trả lời câu 2 SGK. - Y/c HS K, G trả lời câu hỏi 3. - Y/c HS đọc lại KT cuối và trả lời câu 4 SGK. - Y/c HS nêu nội dung của bài. - GV tóm tắt ghi bảng nội dung chính. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV mời 5 em đọc nối tiếp toàn bài. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng KT. - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm khổ thơ 2 + 3. Chú ý đọc đúng lời các nhân vật: Lời của con ngây thơ, háo hức, khao khát hiểu biết ; lời cha: ấm áp, dịu dàng. - Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ 2 + 3. - Y/c HS thi đọc thuộc lòng từng KT, cả bài. - Y/c HS thi nhẩm đọc lòng từng KT, cả bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu nội dung ý nghĩa của bài. - Liên hệ về mơ ước của HS trong lớp. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài. - Quan sát tranh SGK. - 1 HS G đọc, lớp theo dõi. - Từng tốp 5 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - HS luyện đọc theo cặp. - HS chú ý theo dõi. - HS K, G trả lời câu1. - HS nối tiếp thuật lại cuộc trò chuyện của 2 cha con. - Vài HS K, G trả lời câu 3. - Cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. - HS trao đổi theo cặp để nêu nội dung chính của bài. Vài HS nhắc lại. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn. - HS thi đọc thuộc lòng từng KT, cả bài. - HS thi nhẩm đọc lòng từng KT, cả bài. - 2 em nêu. - HS liên hệ thực tế. Soạn : 18/4 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009 luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu. (Dấu phẩy) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được tác dụng của dấu phẩy và sử dụng thành thạo dấu phẩy trong câu. 2. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 3. Thái độ : Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu phẩy trong câu. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Mời 3 em viết ba câu văn có sử dụng 3 dấu phẩy với 3 tác dụng đã học. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài 1. - Mời một em đọc bức thư đầu và trả lời : Bức thư đầu của ai ? - Mời một em đọc bức thư đầu và trả lời : Bức thư thứ hai là của ai ? - Y/c HS đọc lại mẩu chuyện vui Dấu phẩy, dấu chấm và điền dấu cho phù hợp. - Gv mời HS đọc lại mẩu chuyện vui và trả lời câu hỏi về khướu hài hước của Bớc – na Sô. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp. Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài . - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. HS làm bài vào vở bài tập và chữa bài. - GV cho HS đọc lại đoạn văn của mình để các bạn góp ý. 3. Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Y/c HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 3 em thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK. - HS trả lời câu hỏi. - HS làm vở bài tập. - 2 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài. - Vài em trả lời. - HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hướng dẫn. - HS G, K trình bày trước sau đó đến HS TB, Y. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. - Đại diện 3 em chữa bài và nêu tác dụng của dấu phẩy. luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. 2. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu hai chấm trong câu. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS chữa bài 2 của giờ trước - đọc đoạn văn nói về hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài 1. - Mời HS đọc kĩ từng câu văn và nêu tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu văn. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - HS nêu lại tác dụng của dấu hai chấm trong từng trường hợp. Bài tập 2: - Y/c HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập và đọc từng khổ thơ, câu văn xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm - Y/c HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài. GV đi giúp đỡ HS TB, Y hoàn thành bài 2. - GV cho HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu hoàn chỉnh. Bài 3: (Dành cho HS G) - Y/c HS đọc nội dung bài tập 3, đọc lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu rồi làm bài vào vở. - GV và HS cùng chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nêu lại tác dụng của dấu hai chấm - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Y/c HS ôn bài, ghi nhớ về dấu hai chấm để sử dụng cho đúg và chuẩn bị bài sau. - 3 em chữa bài, lớp nhận xét. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK. - HS trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm - HS đọc thầm từng KT, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - HS làm bài theo cặp. - 3 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài. - HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hướng dẫn. - Đại diện 3 em thi làm bài trên bảng. - 2 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. Soạn : 20/4 Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2008 tập làm văn. Trả bài văn tả con vật. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. 2. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối. 3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài. II. Đồ dùng dạy học. GV : Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. III. Các hoạt động dạy - học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c 2 HS đọc dàn bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh. GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) GV nhận xét kết quả bài làm của HS. * Nhận xét chung về kết quả bài viết. + Những ưu điểm chính : - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục : đầy đủ, hợp lí, ý đủ, phong phú, cách diễn đạt mạch lạc, trong sáng. + Những thiếu sót hạn chế : - Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa hợp với chi tiết hình ảnh của con vật. Một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều : Lê Hương, Lan Anh, Nguyễn Lan, c) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết trả bài văn tả con vật. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu chưa đúng lên bảng , y/ c HS lên bảng chữa. * Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài. d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn, bài văn hay . - GV đọc một số đoạn văn, bài văn có ý sáng tạo riêng để HS tham khảo. e) Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em làm bài tốt. - Y/c các em về nhà chuẩn bị bài văn tả con vật để nhận được điểm cao hơn ở giờ sau. - 2 em trình bày. - HS theo dõi. - 2 HS đọc nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết trả bài văn tả con vật. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp chữa vào vở bài tập. - HS đổi vở để rà soát lại. - HS trao đổi tìm ra cái riêng, cái hay và tự viết lại đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn mới viết lại. Soạn : 21/4 Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009 Tập làm văn. Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu, liên kết câu tốt, câu văn có hình ảnh và cảm xúc. 2. Kiến thức: Củng cố lại cách làm bài văn tả cảnh. 3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài vận dụng tốt để viết văn. II. Đồ dùng dạy học. HS có dàn ý cho bài văn đã lập ở tiết trước. III. Các hoạt động dạy -học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. 2. Bài mới. a).Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập - Mời HS nhắc lại một số đề văn trong SGK. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của từng đề . - Nhắc nhở HS chỉnh sửa lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nộp bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa hoàn thành bài về nhà tiếp tục viết cho hay. - Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK. - 2 HS nhắc lại yêu cầu của đề bài và gợi ý. - HS sửa lại dàn bài đã lập và tự làm bài. - HS nộp bài. Soạn : 19/4 Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009 Kể chuyện. Nhà vô địch I. mục đích yêu cầu. 1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe : Dựa vào lời kể của cô và tranh ảnh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 2. Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện ; trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: HS học tập Tôm Chíp sả thân để cứu bạn. II. Đồ dùng dạy học Bộ tranh phóng to theo SGK. III. Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS kể về việc làm tốt của một người bạn. 2. Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ 2: GV kể chuyện Nhà vô địch (1 - 2 lần). - GV giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện. - GV vừa kể lần hai vừa kết hợp chỉ tranh vẽ phóng to. HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Mời HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện, GV tổ chức HD từng yêu cầu a) Y/ c 1 (Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, kể từng đoạn của câu chuyện). - Y/c HS quan sát từng tranh và theo cặp kể lại nội dung truyện. - Mời 4 HS nối tiếp nhau kể lại bốn đoạn theo tranh. b) Yêu cầu 2, 3 (Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân Vật Tôm chíp. Trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu 2, 3. - Nhắc nhở các em kể theo lời nhân vật các em cần xưng hô "tôi ”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - Y/c từng cặp HS nhập vai nhân vật kể cho nhau nghe. - Từng cặp HS dựa kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b) HS thi kể trước lớp. - GV y/c các nhóm cử đại diện tham gia. - GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên dương bạn kể nhập vai đúng và hay nhất, người hiểu truyện và trả lời đúng nhất. 3. Củngcố, dặn dò. - Y/c HS nêu ý nghĩa truyện. - Qua câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? Tôm Chíp có những phẩm chất tốt đẹp gì ? Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương của Tôm Chíp : phản ứng nhanh, thông minh, dũng cảm và đã kịp thời cứu em nhỏ. - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước bài tuần sau. - 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện - HS chú ý lắng nghe. - Vài em nhắc lại tên các nhân vật. - 4 HS đọc. - HS quan sát tranh. - 4 em kể, mỗi em một đoạn. - 2 em đọc y/c 2 , 3 - HS nhập vai kể theo cặp cho nhau nghe và trao đổi về chi tiết trong truyện và nguyên nhân dẫn đến thành tích của Tôm Chíp. - Đại diện thi kể nhập vai. - HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa.
Tài liệu đính kèm: