2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HD HS viết chính tả
- Đọc bài chính tả
- Bài Trong lời mẹ hát nói gì?
- Luyện viết từ khó trên bảng con :
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lại bài
- Hướng dẫn HS chấm bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập2 :
- Yêu cầu HS viết đúng tên các cơ quan đơn vị trong đoạn văn SGK.
- Nêu cách viết tên các cơ quan đơn vị.
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Sang năm con lên bảy .
Tuần 33 CHÍNH TẢ Tiết 33 TRONG LỜI MẸ HÁT I/ Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan , tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết tên các cơ quan , đơn vị III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 20’ 12’ 3’ 1/ Bài cũ: Yêu cầu HS viết : Trường Tiểu học Bế Văn Đàn , Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết ... 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: HD HS viết chính tả - Đọc bài chính tả - Bài Trong lời mẹ hát nói gì? - Luyện viết từ khó trên bảng con : - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lại bài - Hướng dẫn HS chấm bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập2 : - Yêu cầu HS viết đúng tên các cơ quan đơn vị trong đoạn văn SGK. - Nêu cách viết tên các cơ quan đơn vị. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Sang năm con lên bảy . - 1HS lên bảng viết – lớp viết bảng con - Lớp theo dõi SGK - Ca ngợi lời hát , lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc sống đứa trẻ . - 1 HS bảng viết, lớp viết bảng con : ngọt ngào , nhịp võng , chòng chành , cục tác , nôn nao , chắp , ... - Nghe viết vào vở tập . - Soát lỗi - Đổi vở chấm bằng bút chì. Sửa lỗi ra lề - Đọc đề , nêu yêu cầu - N2 - Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc , Liên minh Quốc tế Cứu trợ , Tổ chức Ân xã Quốc tế .... - 1 HS nêu cách viết ( Viết hoa chứ cái đầu của mỗi bộ phận ) Tuần 33 KỂ CHUYỆN Tiết 33 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/Mục tiêu : Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường , xã hội chăm sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học : -1 số sách truyện bài báo, truyện đọc lớp 5 viết về bổn phận của trẻ em . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 5’ 25’ 3’ 1/ Bài cũ : - KT: Kể chuyện : nhà vô địch. 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài - Viết đề, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý - Gọi HS đọc gợi ý * GDHS tình cảm với gia đình . - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện - Tổ chức kể theo nhóm đôi - Cho HS thi kể trước lớp - Nhận xét khen những HS kể hay nêu được ý nghĩa câu chuyện Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học - Về chuẩn bị : đọc trước đề bài và gợi ý tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . - 2 HS - Đọc đề bài SGK - 1 HS đọc 4 gợi ý trong SGK - Đọc nối tiếp các gợi ý - HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể . - Kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể, lớp nhận xét. Tuần 33 TẬP LÀM VĂN Tiết 65 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu : - Lập được dàn ý bài văn một bài văn tả người theo đề bài gợi ý SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng , rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II/ Đ DDH: - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp chân dung về cô giáo , người ở địa phương ... III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 20’ 17’ 3’ 1/ Bài cũ: - Nêu dàn bài chung tả người . 2/ Bài mới: Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS lập dàn bài theo 1 trong 3 đề bài SGK - Viết đề bài lên bảng * GDHS biết ơn người lao động . Hoạt động 2 : Tập nói trong nhóm theo dàn bài đã lập. 3/ Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Tả người ( kiểm tra viết) - 2 HS nêu - Đọc đề - nêu yêu cầu - 1 HS đọc gợi ý SGK - N2 - lập dàn bài theo 4 đề bài trong SGK. VD : Tả cô giáo em. a) Mở bài : - giới thiệu cô giáo tên gì ? dạy em hồi lớp mấy ? ... b) Thân bài : -Tả hình dáng: chiều cao khoảng bao nhiêu, nước da, mái tóc, dáng đi, khuôn mặt , đôi tay ... - Tả tính tình: đối với các em , đối với mọi người xung quanh như các thầy cô đồng nghiệp ... - Cô đã dạy dỗ em thế nào ? cô đã để lại những kỉ niệm gì đáng nhớ ... c) Kết bài : Nêu tình cảm của em về cô giáo , em sẽ làm gì để cô vui lòng ... - N2 - Thực hành luyện nói . Tuần 33 TẬP LÀM VĂN Tiết 66 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu : - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý SGK. Bài văn ró nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II/ Đ DDH: - Bảng phụ . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 10’ 20’ 3’ 1/ Bài cũ: - Nêu dàn bài chung tả người . 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài - Viết đề bài lên bảng * Lưu ý: Các em có thể viết một trong 3 đề văn ở SGK /152. Hoạt động 2 : Thực hành - Nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu - Thu bài 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Trả bài văn tả cảnh . - 2 HS nêu - Đọc đề - nêu yêu cầu của từng đề văn ở SGK/152. - 1 HS đọc gợi ý SGK - 1 số HS lần lượt giới thiệu đề bài mình chọn tả. - Lớp làm bài vào vở Tuần 33 TẬP ĐỌC Tiết 65 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng , rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản Luật. - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12’ 10’ 10’ 3’ 1/ Bài cũ: KT bài: Những cánh buồm. 2/ Bài mới: Tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc -Chia đoạn: 4 đoạn -HD từ khó, câu khó: “Điều 15” -Đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung - Những điều luật . Quyền trẻ em VN ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? - Nêu những bổn phận trẻ em .. - Em đã thực hiện được những bổn phận gì.? *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn. -HD đọc diễn cảm đoạn: Điều 21. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Sang năm con lên bảy -2HS đọc bài+ trả lời câu hỏi -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ. -Đọc nối tiếp-Luyện đọc N2 -1HS đọc. -Điều 15, 16, 17 -Đặt tên: Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc bảo vệ sức khoẻ. Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. +Điều 21 -HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được qui định trong trong điều 21. -HS đọc lại 5 bổn phận và liên hệ bản thân: Ví dụ: Trong 5 bổn phận đã nêu, em tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và thứ ba *HS rút ý nghĩa -Đọc nối tiếp đoạn. -Tìm từ nhấn giọng Đ1: Có quyền Đ2:Có quyền Đ3: Có quyền Đ4: Bổn phận -Luyện đọc diễn cảm CN, N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS chọn) Tuần 33 TẬP ĐỌC Tiết 66 SANG NĂM CON LÊN BẢY I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay gây dựng lên. HS kha giỏi đọc thuộc và diễn cảm toàn bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12’ 10’ 10’ 3’ 1/ Bài cũ: KT bài: Luật bảo vệtrẻ em. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc -Chia khổ: 3 khổ -HD từ khó, câu khó: “Đi quatay con” -Đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Những câu thơ .. vui và đẹp ? - Thế giới tuổi thơ . Khi ta lớn lên? - Từ giã tuổi thơ .hạnh phúc ở đâu ? +Bài thơ nói với các em điều gì? *Đặt câu hỏi rút ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn. -HS đọc diễn cảm : Đoạn 1,2 -Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3/ Củng cố, dặn dò: -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Lớp học trên đường -2HS đọc + trả lời câu hỏi -Đọc nối tiếp,luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ. -Đọc nối tiếp, luyện đọc N2 -1HS đọc. -Đó là những câu thơ ở khổ 1 và khổ 2. +Khổ 1: Giờ con đang lon tonvới con. +Trong thế giới tuổi thơnhư người. -Qua thời thơ ấu các em không còn sống trong thế giới tưởng tượngvới con. -Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay, không dễ dàng thần thoại , cổ tích. +Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện của cổ tích.Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới đẹp đẽ..gầy dựng nên. *HS rút ý nghĩa. -Đọc nối tiếp khổ -Tìm từ nhấn giọng. K1: mình con. K2: ngày xưa K3: giành lấy, hai bàn tay -Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS chọn) Tuần 33 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 65 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I/ Mục tiêu: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em(BT1,2) Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em(BT3); hiểu thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 8’ 8’ 8’ 8’ 3’ 1/ Bàicũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn bài tập: Bài tâp 1: Đề ( SGK ) Bài tập 2: Đề ( SGK ) Bài tập 3: Đề ( SGK ) Bài tập 4: Đề ( SGK ) *Tổ chức HS đọc thuộc thànhngữ, tục ngữ đã chọn. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về dấu câu. -2HS trả lời câu hỏi + VBT -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2 Ý c-Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em -Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4. +Trẻ, trẻ con, con trẻ Không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng. +Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng , thiếu niên. Có sắc thái coi trọng. +Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc conCó sắc thái coi thường. Đặt câu: *Thiếu nhi là măng non của đất nước. -Đọc đề- Xác định yêu cầu- CN +Trẻ em như tờ giấy trắng. +Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. +Trẻ em là tương lai của đất nước. +Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai -Đọc đề- Xác định yêu cầu- VBT a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ d) Trẻ lên ba cả nhà học nói. * HS nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ Tuần 33 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 66 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP ) I/ Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép(BT3) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 12’ 10’ 10’ 3’ 1/ Bài cũ: KT bài: MRVT: Trẻ em. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn bài tập Bài tập 1: Đề ( SGK ) Bài tập 2: Đề ( SGK ) Bài tập 3: Đề ( SGK ) *HS đọc lại nhiều lần đoạn văn đã viết. 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: MRVT: Quyền và bổn phận --2HS trả lời câu hỏi+ VBT -Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2 Tác dụng của dấu ngoặc kép: 1/Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. 2/ Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. -Đọc đề- Xác định yêu cầu-N4. Lớp chúngtôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi.Cậu ta có cả một “ gia tài” khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa trí thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng Việt , sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y-ô-ga, sách dạy chơi đàn oóc -Đọc đề -Xác định yêu cầu- VBT Ví dụ: 1/ Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở cuộc họp thi dua bằng một thông báo rất “ chúa chát”. -Dấu ngoặc kép đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 2/ . 3/. 4/. 5/
Tài liệu đính kèm: