I – Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lúc nào, làm xiếc, lấy, có lúc, thật là, Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi, .
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, giữa các điều luật.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng, .
- Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi.
Tuần 34 Tập đọc Lớp học trên đường I – Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lúc nào, làm xiếc, lấy, có lúc, thật là, Vi-ta-li, Rê-mi, Ca-pi, ... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, giữa các điều luật. - Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật. 2. Đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng, ... - Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Luyện đọc. - Mỗi xuống dòng là một đoạn. 2. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi. 3. Đọc diễn cảm: "Bây giờ con có muốn học nhạc không? ... có tâm hồn". III - Củng cố: ! Đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi cuối bài. ! Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Luyện đọc ! 1 học sinh đọc toàn bài. ! Chia đoạn. ! 3 học sinh nối tiếp đọc bài. ! Tìm từ khó đọc có trong bài. ! 3 học sinh đọcbài. ! 1 học sinh đọc chú giải. ! Đọc nhóm. ! 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Thảo luận nhóm hai và trả lời câu hỏi cuối bài. ? Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? ? Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? ! Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. ? Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? ! Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. ! 3 học sinh đọc nối tiếp. ! Nhận xét, rút ra cách đọc từng đoạn. - Giáo viên đưa đoạn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. ! Đọc diễn cảm nhóm 2. ! Thi đọc diễn cảm. ! Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài họcgiờ sau. - 3 học sinh nối tiếp trình bày. - Nhận xét bạn trả lời. - Nghe. - Nghe. - 1 học sinh đọc bài. - Chia làm 3 đoạn. - 3 học sinh đọc bài. - Nối tiếp trình bày. - 3 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc chú giải. - Đọc nhóm 2. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - N2 và trả lời câu hỏi. - Học trên đường hai thầy trò hát rong kiếm sống. - Có một chú chó. Sách là miếng gỗ mỏng. ... - Trong túi lúc nào cũng đầy miếng gỗ dẹp, ... - Trẻ em cần được dạy dỗ học hành, ... - Nối tiếp trả lời để rút ra nội dung của bài. - 3 học sinh đọc bài. - Nhận xét. - Quan sát. - Nghe. - N2. - 3 học sinh. - Nhận xét. - N2. - Trả lời, Chính tả (Nhớ viết) Sang năm con lên bảy I – Mục tiêu: 1. – Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Sang năm con lên bảy. 2. Luyện tập thực hành viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II – Chuẩn bị: - Như sách thiết kế. III – Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Nhớ viết: - Lớn khôn, giành lấy, ngày xưa, ... 2. Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. 3. Viết tên một số cơ quan, xí nghiệp ở địa phương em. Uỷ ban Nhân dân, Trường Tiểu học Hồng Phong 2, ... III - Củng cố: ! 1 học sinh lên bảng đọc cho 2 học sinh viết bài. Lớp viết vở tên các cơ quan đơn vị ở bài tập trang 147. - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Trao đổi về nội dung bài thơ. ! 2 học sinh nối tiếp đọc bài thơ ? Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? ? Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó. ! Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. ! Luyện viết các từ đó. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên đọc, học sinh viết. - Giáo viên đọc học sinh đổi chéo vở soát lỗi. ! Nộp vở chấm bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 3: Luyện tập: ! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. ? Đề bài yêu cầu em làm gì? ! Lớp tự làm bài. 1 học sinh làm bảng nhóm. - Gợi ý: + Kẻ vở làm hai cột. Cột bên phải ghi tên viết chưa đúng, cột bên phải ghi tên viết đúng. ! Bảng nhóm trình bày. ! Lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên kết luận lời giải đúng. ! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. ? Khi viết tên một xí nghiệp, cơ quan, công ty, em viết như thế nào? ! Lớp tự làm bài, 2 học sinh lên bảng làm bài. ! Nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ học sau. - 1 học sinh lên bảng. - Lớp viết giấy nháp. - Nghe - 2 học sinh đọc. - Không còn thế giới tưởng tượng, thần tiên, .. - Tìm thấy hạnh phúc do chính bàn tay mình làm nên. - Trả lời. - Lớp viết vở. - Đổi chéo vở để soát lỗi. - Nộp vở. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - Tìm tên viết chưa đúng và viết lại cho đúng. - 1 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở. - Nghe giáo viên hướng dẫn. - Trình bày. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc. - Trả lời. - 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận I - Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Quyền và bổn phận của trẻ em; hiểu nghĩa các từ ngữ thuộc chủ điểm. - Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh trong bài tập đọc út Vịnh. II - Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bài như sách thiết kế. III - Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. a) Quyền lợi, nhân quyên. b) Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. 2. Những từ đồng nghĩa là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự, ... 3. Đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và trả lời câu hỏi. a) Nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Điều 21 của Luật. 4. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh trong bài tập đọc em đã học ở tuần 32. III - Củng cố: ! Học sinh đọc đoạn văn nói về một cuộc họp trong tổ, trong đó có dùng dấu ngoặc kép. - Giáo viên nhận xét, cho điểm từng học sinh. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. ! Lớp làm bài theo cặp. - Gợi ý: Các em có thể dùng từ điển để xác định nghĩa của từ. ! Đại diện 1 nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng. ! 6 học sinh nối tiếp giải thích 6 từ có trong bài. - Tổ chức tương tự bài 1. ! 1 học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy và yêu cầu của bài. ! Thảo luận nhóm 4 trả lời từng câu hỏi. ? 5 điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay hay bổn phận của thiếu nhi? ? Những điều Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vừa học? ! 3 học sinh đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy. ! Đọc yêu cầu bài 4. ? Em có nhận xét gì về út Vịnh? ? Những chi tiết nào cho em thấy rõ điều đó? ? Em học tập được ở út Vịnh điều gì? ! Lớp tự làm bài, 1 học sinh làm trên bảng nhóm. ! Dưới lớp nhận xét bảng nhóm. - Giáo viên kết luận. ! 3 học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài học giờ sau. - 3 học sinh nối tiếp đọc bài. - Nghe. - Nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - N2. - Nghe. - Đại diện trình bày. - Nghe. - Nối tiếp trả lời. - Học sinh làm tương tự bài 1. - 1 học sinh đọc. - N4. - Trả lời. - 3 học sinh đọc. - 1 học sinh đọc. - Là người dũng cảm, thực hiện tốt nghĩa vụ của người công dân. - Lòng dũng cảm, tinh thần chấp hành tốt nghĩa vụ của người công dân. - Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm. - 3 học sinh đại diện trình bày. - Nghe. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I - Mục tiêu: - Tìm và kể lại được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về chúng ta xã hội em cùng các bạn tham gia. - Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lí. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. - Nói được suy nghĩ của mình về công việc đó. - Lời kể sinh động, tự nhiên, sáng tạo, kết hợp cử chỉ, điệu bộ. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II - Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị bài như sách thiết kế. III - Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: * Đề bài: Kể một câu chuyện mà em biết về gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. - Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. III - Củng cố: ! 1 học sinh kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. ! Nhận xét bạn kể. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. ! 2 học sinh đọc đề bài. - Giáo viên phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng. - Gợi ý: + Em cần kể những câu chuyện có thật mà em đã chứng kiến hoặc chính em tham gia. Trường mình cũng đã nhiều lần tham gia công tác xã hội, em có thể nhớ và kể lại một trong các lần đó. ! 2 học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa. ! Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho các bạn cùng biết. * Hoạt động 2: Kể trong nhóm: ! 4 học sinh tạo thành nhóm cùng kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. * Hoạt động 3: Kể trước lớp. ! 3 đến 5 học sinh thi kể trước lớp. ! Nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm học sinh. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học lần sau. - 1 học sinh thực hành. - Nhận xét bạn kể. - Nghe. - Nghe. - 2 học sinh nối tiếp đọc. - Nghe và quan sát. - Nghe. - 2 học sinh nối tiếp đọc. - 5 học sinh nối tiếp giới thiệu. - N4: Kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 3 đến 5 học sinh nối tiếp kể. - Nghe. Tập đọc Nếu trái đất thiếu trẻ con (Trích) I - Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó đọc: nhất là, Pô-pốp, sung sướng, lại nằm, trong lửa, sáng suốt, ... - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài thơ. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ khó: Pô-pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa, ... - Hiểu nội dung bài: Bài thơ là tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. II - Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị bài như sách thiết kế. III - Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Luyện đọc. - Mỗi xuống dòng là một đoạn. 2. Nội dung: Bài thơ là lời người cha muốn nói với con: khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. 3. Đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3. III - Củng cố: ! 2 học sinh đọc nối tiếp bài Lớp học trên đường, trả lời câu hỏi cuối bài. ! Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất thiếu trẻ con? * Hoạt động 1: Luyện đọc ! 1 học sinh đọc toàn bài. ! Chia đoạn. ! 4 học sinh nối tiếp đọc bài. ! Tìm từ khó đọc có trong bài. ! 4 học sinh đọcbài. ! 1 học sinh đọc chú giải. ! Đọc nhóm. ! 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ! Thảo luận nhóm hai và trả lời câu hỏi cuối bài. ? Nhân vật tôi và nhân vật Anh trong bài thơ là ai? ? Tại sao chữ Anh lại được viết hoa? ? Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? ? Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? ? Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai? ? Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? ! Nêu nội dung chính của bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. ! 4 học sinh đọc nối tiếp. ! Nhận xét, rút ra cách đọc từng đoạn thơ. - Giáo viên đưa đoạn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. ! Đọc diễn cảm nhóm 2. ! Thi đọc diễn cảm. ! Nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài họcgiờ sau. - 3 học sinh nối tiếp trình bày. - Nhận xét bạn trả lời. - Nghe. - Nghe. - Trả lời. - 1 học sinh đọc bài. - Chia làm 4 đoạn. - 4 học sinh đọc bài. - Nối tiếp trình bày. - 4 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc chú giải. - Đọc nhóm 2. - 1 học sinh đọc. - Nghe. - N2 và trả lời câu hỏi. - Đỗ Trung Lai, Pô-pốp. - Bày tỏ lòng kính trọng Pô-pốp. - Lời mời xem tranh; Qua thái độ ngạc nhiên, sung sướng, qua vẻ mặt. - Vẽ đầu to, đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt. - Lời nói của Pô-pốp. - Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động đều vô nghĩa, vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. - Nối tiếp trả lời để rút ra nội dung của bài. - 4 học sinh đọc bài. - Nhận xét. - Quan sát. - Nghe. - N2. - 3 học sinh. - Nhận xét. - Trả lời, Tập Làm văn Trả bài văn tả cảnh I - Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong bài văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II - Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị bài như sách thiết kế. III - Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Tự đánh giá bài làm của mình. 2. Chữa bài. 3. Học tập bài văn hay. 4. Chọn một đoạn văn trong bài để viết lại theo cách khác hay hơn. III - Củng cố: ! 3 học sinh nộp dàn ý bài văn tả người. - Nhận xét ý thức học bài của học sinh. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ! 1 học sinh đọc lại đề bài. * Hoạt động 1: Nhận xét chung + Ưu điểm: - Học sinh hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. - Bố cục chặt chẽ, có đủ 3 phần. - Diễn đạt rõ ràng, dùng từ, đặt câu chính xác. - Một số bài làm có sự sáng tạo trong cách quan sát, sự dụng hình ảnh sinh động. + Nhược điểm. - Chính tả: - Dùng từ: - Đặt câu: - Bố cục: * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài ! Học sinh tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của giáo viên. - Giáo viên giúp đỡ những cặp học sinh yếu. ! Một số học sinh có bài làm tốt đọc bài. ! Theo dõi cách dùng từ, hành văn của bạn. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý học sinh viết lại đoạn văn. + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng. + Đoạn văn diễn đạt chưa hay. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. ! Lớp tự làm bài. ! Học sinh đọc lại đoạn viết. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tham khảo bài làm của các bạn được điểm cao. - 3 học sinh. - Nghe. - Nghe. - 1 học sinh đọc bài. - Nghe. - Thảo luận nhóm 2. - Một số học sinh đọc bài. - Theo dõi, nhận xét. - Nghe giáo viên gợi ý. - Lớp làm việc cá nhân. - 3 học sinh đọc bài. - Nghe. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) I - Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về dấu gạch ngang. - Làm bài tập để củng cố kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. II - Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị bài như sách thiết kế. III - Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4 và các ví dụ dưới đây, em hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang. (tham khảo sách thiết kế). 2. Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp. III - Củng cố: ! 3 học sinh đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh. - Nhận xét cho điểm từng học sinh. - Giới thiệu bài, ghi bảng. ? Dầu ngạch ngang có tác dụng gì? - Nhận xét câu trả lời của học sinh. ! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. ! 3 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang. ! Lớp tự làm bài, 1 học sinh làm bảng nhóm. ! Trình bày bảng nhóm, nhận xét. - Kết luận lời giải đúng. ! Học sinh đọc yêu cầu bài tập và mẩu chuyện Cái bếp lò. ! Học sinh làm việc theo cặp. ! Nối tiếp trình bày ý kiến (mỗi học sinh chỉ nói về tác dụng của 1 dấu gạch đầu dòng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ? Dấu gạch ngang có tác dụng gì? – Nhận xét tiết học. - 3 học sinh. - Nghe. - Nghe. - Trả lời. - Nghe. - 1 học sinh đọc bài. - Nối tiếp trả lời. - Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh đại diện làm bảng nhóm. - Trình bày, nhận xét. - Nghe. - 1 học sinh đọc. - N2. - Trình bày. - Nghe. Tập Làm văn Trả bài văn tả người I - Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn những đoạn văn hay của bạn. II - Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị bài như sách thiết kế. III - Hoạt động dạy học: Nội dung Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: II - Bài mới: * Giới thiệu bài: III - Củng cố: ! 3 học sinh nộp đoạn văn đã viết lại của tiết học trước. - Nhận xét ý thức học bài của học sinh. * Hoạt động 1: nhận xét chung: + Ưu điểm: - Học sinh hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề. - Bố cục chặt chẽ, đủ 3 phần - Dùng từ, đặt câu rõ ràng, mạch lạc. Nhiều bài thể hiện sáng tạo trong quan sát miêu tả. - Nhiều bài trình bày sạch đẹp ít lỗi chính tả. + Nhược điểm: - Chính tả: - Từ: - Câu: - Bố cục: *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Trả bài cho học sinh. ! Tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn về nhận xét của giáo viên, tự sửa lỗi của mình. - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu. ! Một số học sinh có bài văn hay đọc trước lớp. - Giáo viên hỏi để học sinh tìm ra cách dùng từ hay, lối diễn đạt hay, ý hay. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết lại đoạn văn. - Gợi ý: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. ! Lớp tự làm bài. ! Một số học sinh đọc lại đoạn văn vừa viết. - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà tham khảo bài làm của bạn. - 3 học sinh nộp bài. - Nghe. - Nghe giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết. - Nhận vở. - N2. - 3 học sinh đọc bài làm của mình. - Trả lời. - Nghe giáo viên gợi ý. - Lớp tự chữa bài. - 3 học sinh đọc bài.
Tài liệu đính kèm: