Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7 - Trương Thị Thảo Linh

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7 - Trương Thị Thảo Linh

A. Bài cũ

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:

2.HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a)Luyện đọc:

b) Tìm hiểu bài:

- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?

- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi ông cất tiếng hát?

- Qua câu chuyện em thấy chú cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?

- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của những thuỷ thủ trên tàu và của chú cá heo với nghệ sĩ A- ri ôn?

c)Luyện đọc diễn cảm:

- Cho HS luyện đọc diễn cảm

C. Củng cố, dặn dò:Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện

 

doc 8 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7 - Trương Thị Thảo Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 .
Tập đọc:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 13)
I/ Mục tiêu:
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó của loài ca heo với con người.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2.HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
b) Tìm hiểu bài:
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? 
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi ông cất tiếng hát? 
- Qua câu chuyện em thấy chú cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của những thuỷ thủ trên tàu và của chú cá heo với nghệ sĩ A- ri ôn?
c)Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm 
C. Củng cố, dặn dò:Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- 2 HS đọc. 
- HS nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc.
* HS nêu : Đọc giọng trôi chảy lưu loát, diễn cảm, thể hiện sự hồi hộp, sôi nổi.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
* Luyện đọc các từ khó: A-ri-ôn, Xi xin, cướp, dong buồm.
* HS đọc nối tiếp lượt 2,đọc chú giải. 
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
* 1 HS đọc toàn bài.
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì bọn thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham định giết hại ông,... 
- Điều kì lạ đã xảy ra khi ông cất tiếng hát là: Đàn cá heo đã bơi đến và cứu A-ri-ôn.
- Qua câu chuyện em thấy chú cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm :biết thưởng thức tiếng hát,biết cứu người.
-HS nêu lên theo ý cá nhân.
- Nêu đại ý của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm 
- Tổ chức luyện đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 .
Luyện từ và câu: TỪ NHIỀU NGHĨA(Tiết 13)
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
2. Nhân biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1 mục III ). Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
- Gọi HS đặt câu để phân biệt từ đồng âm.
B. Bài mới : 
1..Nhận xét:
Bài tập 1: Cho HS đọc bài tập.
GV: Nghĩa các từ các em vừa xác định là nghĩa gốc .
Bài tập 2:
GV chốt: Nghĩa của các từ các em vừa giải thích hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Bài tập 3:
3.Ghi nhớ:
4.Luyện tập:
Bài 1:
GV tổ chức chấm chữa.
Bài 2:
Thảo luận nhóm đôi.
Tổ chức trò chơi theo nhóm.
C. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Tìm thêm ví dụ về từ nhiều nghĩa.
- HS đặt câu.
HS nêu được nghĩa của các từ đã cho theo đề bài.(Tai: nghĩa a.
 Răng : nghĩa b.
Mũi : nghĩa c.)
HS giải nghĩa được các từ trong đoạn thơ:Răng của chiếc cào.Mũi của chiếc thuyền.Tai của cái ấm.
- HS phát hiện sự giống nhau giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Nghĩa của từ đồng âm hoàn toàn khác nhau.
- Nghĩa của các từ nhiều nghĩa có nét giống có nét khác.
- HS nêu sự giống và khác của mỗi từ ở hai bài tập trên
HS đọc phần ghi nhớ SGK
HS tìm được những từ mang nghĩa gốc,những từ mang nghĩa chuyển
- Nghĩa gốc: Đôi mắt, đau chân, ngoeọ đầu
HS tìm được những từ mang nghĩa chuyển từ một từ mang nghĩa gốc
- HS tham gia trò chơi:
-Chọn nhóm về nhất.
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 .
Kể chuyện :	CÂY CỎ NƯỚC NAM (Tiết 7 ) 
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn và ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
- HS kể lại câu chuyện của tiết trước.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :Danh y Tuệ Tĩnh, là người tu hành và là người thầy thuốc nổi tiếng.
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: chậm rãi.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
3.HDHS kể chuyện ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Theo dõi HDHS kể chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò: Liên hệ GDHS
- HS kể chuyện 
- HS nghe và nắm được tên các nhân vật và tên các cây thuốc nam.Giải nghĩa được từ:sân nam, đinh lăng,cam thảo nam ,trưởng tràng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kể được câu chuyện theo nhóm.
-Nắm được nội dung các tranh như sau:
1.Tuệ Tĩnh đang giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
2. Quân dân nhà Trần chuẩn bị tập luyện chống quân Nguyên.
3. Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
4. Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
5. Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho quân sĩ khoẻ mạnh.
6. Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Bầu chọn nhóm kể hay nhất.
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 .
Tập đọc :
 TIẾNG ĐÀN BA- LA-LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ (Tiết 14)
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp theo thể thơ tự do. 
- Hiểu: Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
-Trả lời các câu hoiur SGK; thuộc 2 khổ thơ .
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-B. Bài mới :
1.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
-Theo dõi,giúp đỡ HS
- G.thiệu đàn ba-la-lai-ca của người Nga.
b)Tìm hiểu bài:
Câu1:
Câu 2:
Câu3:
C)Luyện đọc diễn cảm:
- HD HS luyện đọc diễn cảm. 
C.Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc 
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc trôi chảy , ngắt giọng đúng nhịp .
- HS đọc đoạn nối tiếp 
- Luyện đọc các từ khó : Ba-la-lai- ca, công trường, ngẫm nghĩ, lấp loáng.
- Giải nghĩa được một số từ trong bài
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà:Cả công trường say ngủ,có tiếng đàn của cô gái Nga,có dòng sông lấp lánh dưới trăng.
-Chỉ còn....sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp ,thể hiện sự gắn bó của con người với thiên nhiên.
- Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá là:Cả công trường say ngủ....ngẫm nghĩ,sóng vai nhau,nằm bỡ ngỡ,chia ánh sáng.
* HS nêu nội dung của bài
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Luyện đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
- Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 
Tập làm văn:	 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Tiết 13).
I. Mục đích yêu cầu:
-Xác định được phần MB,TB,KB của bài văn (BT1).
 - Hiểu quan hệ về ND của các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh Vịnh Hạ Long SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
GV kiểm tra 1 số vở của HS đã viết lại bài văn tả cảnh của tiết trước.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập trong SGK:
* Bài 1:
-Cho HS đọc bài tập.
-Theo dõi HDHS
*Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu những điểm cần chú ý.
-Gợi ý để HS viết câu mở đoạn không cho sẵn
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
* Dặn: Học sinh về nhà chuẩn bị bài văn tả cảnh sông nước.
- HS chuẩn bị vở.
- HS đọc bài tập
- HS lần lượt nêu được 3 phần: mở bài, thân bài kết bài và ý mỗi đoạn
a/ Mở bài: Câu mở đầu
b/ Thân bài: 
-Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Hạ Long.
-Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Hạ Long.
-Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
-HS biết đựơc tác dụng của các câu mở đoạn:nêu ý bao trùm toàn đoạn, xét trong toàn bài câu văn này có tác dụng chuyển ý cho đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
 *Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập và xác định được yêu cầu bài tập
- HS viết được các câu mở đoạn:
(+ Đoạn 1: Đến với Tây Nguyên, bạn sẽ hiểu thế nào là núi cao , rừng rậm.
+ Đoạn 2: Nhưng làm nên vẻ đẹp đặc sắc của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao la.)
HS khá ,giỏi viết
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 
LTVC: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.(Tiết 14)
I/ Mục đích yêu cầu:
1/Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2). Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệv giữa nghiac gốc và nghĩa chuyển trong các câu (BT3.
-
2/ Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ(BT4).
Bài 1:
Cho HS đọc đề.-Gọi 2 HS làm ở bảng .
Cả lớp làm bài vào vở.
HS nắm được nghĩa chuyển và nghĩa gốc của các từ chạy
Chạy ( 1 ): Sự di chuyển bằng chân.
Chạy ( 2 ): sự di chuyển của phương tiện giao thông.
Chạy ( 3 ): Hoạt động của máy móc.
Chạy ( 4 ): Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra.
Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu được nghĩa gốc của từ chạy.
Bài 3:
HS xác định được nghĩa gốc của từ ăn trong các câu cho sẵn.
Nghĩa gốc:
Cả nhà ăn cơm vui vẻ.
HS đặt được câu với với Đi và đứng vơí nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
+Chấm và sửa bài:
 --------------------------------------------------------------------
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 
Tập làm văn:	 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( TT ) (Tiết 14).
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết chuyển một phần dàn ý(TB) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ tình tự miêu tả . 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh cảnh sông nước
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
- Kiểm tra 1 số vở của HS đã viết dàn ý văn tả cảnh sông nước của tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập:
- Cho HS đọc đề bài, 
- Cho HS thực hành viết đoạn ( 20 phút)
-Theo dõi,giúp đỡ HS viết
- Chấm bài 1 số HS, nhận xét, sửa sai
- GV đọc đoạn văn hay cho HS tham khảo.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
* Dặn: Học sinh về nhà quan sát cảnh đẹp của địa phương.
- Học sinh chuẩn bị vở.
- Quan sát tranh.
- HS đọc đề bài, đọc gợi ý.
- Học sinh giới thiệu đoạn sẽ chọn để viết thành đoạn văn.
* HS viết được đoạn văn có câu chủ đề. Các câu tiếp theo sẽ phát triển ý của câu chủ đề. HS phải biết vận dụng những liên tưởng của mình về cảnh bằng cách so sánh, nhân hoá, dùng các từ láy gợi tả, gợi cảm.
Đọc,nhận xét, bổ sung .
- Bình chọn đoạn viết hay nhất.
Tuần 7: GV :Trương Thị Thảo Linh . 
 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 
Chính tả :	 NGHE VIẾT
 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG (Tiết 7).
I/ Mục đích yêu cầu:
 1- Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 2- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ;thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c)của BT3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3,4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ
- Giải thích cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm ươ, ưa.
- Viết đúng các tiếng : tưởng, mưa, tươi.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS nghe viết:.
- GV đọc chậm cho HS viết.
- GV chấm bài 1 số em.
- Nhận xét
3.HDHS làm bài tập:
Bài 2: -Cho HS đọc bài tập.
Bài 3: -Cho HS đọc bài tập.
C. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Nghe viết: Kì diệu rừng xanh
- 2 HS trả lời.
- Lớp viết b.con.
- 1 HS đọc bài viết.
- HS nêu được nội dung đoạn văn .
 ( Tả vẻ đẹp của dòng kinh quê hương).
-Viết được các từ khó đúng chính tả: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót.
- HS viết bài vào vở đúng,sạch , đẹp.
- HS đổi vở soát lỗi chính tả
- Nhận xét và viết lại những từ còn viết sai
Bài 2: -Cho HS đọc bài tập.
-HS chọn vần thích hợp điền đúng vào cả 3 ô trống.
 ( nhiều - diều - chiều )
- HS đọc lại các câu thơ đã hoàn thành.
Bài 3: 
- HS điền được dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia. ( mía, kiến, tía).
- HS nêu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng có âm này
 iê: Đánh dấu thanh vào chữ ê.
 ia: Đánh dấu thanh vào chữ i.
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_7_truong_thi_thao_linh.doc