TẬP ĐỌC : KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
2. Hiểu: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
Tuần 8 Thứ hai ngày 12. tháng 10 năm 2009. TẬP ĐỌC : KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ Mục đích yêu cầu: 1. Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 2. Hiểu: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,4. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Tiếng dàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. B. Bài mới : gt- ghi đề *Hoạt động 1 : Luyện đọc -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài - Luyện đọc các từ khó : loanh quanh, lúp xúp, chuyển động, rừng khộp - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu 1/76 SGK - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm ntn? + Giảng : lúp xúp. Câu 2/ 76 SGK -+ Giảng : rào rào chuyển động Câu 3/ 76 SGK: Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi? Giảng từ: vàng rợi. Câu 4/ 76 SGK:Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? -Bài văn nói lên điều gì? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? *Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm -GV treo bảng phụ và đọc đoạn 3. 3/ Củng cố -dặn dò : CBB: Trước cổng trời +3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK - 1 HS khá đọc toàn bài. -3 HS đọc đoạn nối tiếp, luyện đọc các từ khó, câu văn dài, đoạn, đọc chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. -2 HS đọc toàn bài -lớp nhận xét +Một thành phố nấm .Mỗi chiếc nấm như một toà kiến trúc tân kì .Người khổng lồ đi lạt vào rừng xanh +Cảnh vật trở nên thêm đẹp kãng mạn ,trần bí của truyện cổ tích . -Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp . Con mang vàng ăn cỏ non ,chiếc chan vàng giẫm lên thảm lá vàng . +Mầu vàng ngời sáng, rực lên, đều khắp .. -Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng... - Rút đại ý: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng. - 1-2 hs đọc và tìm từ ngữ cần nhấn - HS luyện đọc nhóm 4. - HS thi đọc diễn cảm Tuần 8: Thứ ba ngày 13. tháng 10 năm 2009. LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I/ Mục đích yêu cầu: 1.Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1);nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ ,tục ngữ(BT2). Tìm được từ ngữ tả không gian ,tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,4. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ :Luyện tập về từ nhiều nghĩa B. Bài mới : gt- ghi đề Bài / 78 Cho HS đọc đề, HS trả lời. - H: Kể tên vài sự vật thiên nhiên. ( Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài2 / 78 Cho HS đọc đề. - Yêu cầu gạch chân các TN chỉ th.nhiên. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 3/78 - Tổ chức trò chơi tìm từ miêu tả không gian: - Chấm chọn đội về nhất. Cho HS tham gia đặt câu với từ tìm được. Bài4 / 78- Cho HS đọc đề . - Tổ chức trò chơi tìm từ miêu tả sóng nước - Cho HS tham gia đặt câu với từ tìm được. C. Củng cố, dặn dò: *- Bài sau : Luyện tập về từ nhiều nghĩa -HS làm bài tập 3 tiết trước -HS tìm đúng dòng phù hợp với nghĩa của từ thiên nhiên ( Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra: Mây, núi nước, sông, biển, trăng sao..) -HS giải thích nghĩa của các thành ngữ và tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. ( * Thác, ghềnh.* Gió , bão.* Nước, đá. * Khoai đất, mạ đất.) -HS thảo luận nhóm và tìm từ ngữ miêu tả không gian. + Chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát. + Chiều dài: tít tắp, hun hút, thăm thẳm, vời vợi.. + Chiều cao: chót vót, chất ngất, vòi vọi, + Chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm -HS nêu yc bài. Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước.Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được + Tiếng sóng: ì ầm, rì rào, ì oạp, lao xao + Làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh + Sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,cuộn trào, dữ dội. - Đặt câu vào vở nháp. +Biển rông mênh mông. + Bầu trời cao vời vợi + Cái hanh này sâu hun hút. - Nghe. Tuần 8: Thứ ba. ngày 13. tháng 10 năm 2009. K.CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I/ Mục đích yêu cầu: 1/ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên . 2/Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: Kể 1 đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam. 2/Bài mới: Hướng dẫn HS kể chuyện: a/ Tìm hiểu đề: HS đọc đề bài, GV gạch chân các từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Gọi 1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Yêu cầu 1 số HS nêu tên câu chuyện sẽ kể. b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện , trả lời câu hỏi: Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. Thảo luận: Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp? GV theo dõi giúp đỡ và gợi ý thêm cho các nhóm. Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. GV treo bảng phụ ghi sẵn các tiêu chuẩn nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn kể lại chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị chuyện kể: Đi thăm cảnh đẹp quê hương. Đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. HS nêu tên câu chuyện sẽ kể -Trồng cây, trồng rừng, giữ vệ sinh, Không phá rừng, không khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi, bảo vệ động vật, . Nhận xét. Chọn cá nhân kể hay nhất Tuần 8: Thứ ba ngày 13. tháng 10 năm 2009. Luyện tiếng việt : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I/ Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên, làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật , hiện tượng để nói về đời sống, xã hội. 2. Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II.Thực hiện : Bài2 / 78 Cho HS đọc đề. - Yêu cầu gạch chân các TN chỉ th.nhiên. HS giải thích nghĩa của các thành ngữ và tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. ( * Thác, ghềnh.* Gió , bão.* Nước, đá. * Khoai đất, mạ đất.) -GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 3/78 - Tổ chức trò chơi tìm từ miêu tả không gian: -HS thảo luận nhóm và tìm từ ngữ miêu tả không gian. + Chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát. + Chiều dài: tít tắp, hun hút, thăm thẳm, vời vợi.. + Chiều cao: chót vót, chất ngất, vòi vọi, + Chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm - Chấm chọn đội về nhất. Cho HS tham gia đặt câu với từ tìm được. Bài4 / 78- Cho HS đọc đề . - Tổ chức trò chơi tìm từ miêu tả sóng nước HS nêu yc bài. Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước.Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được + Tiếng sóng: ì ầm, rì rào, ì oạp, lao xao + Làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh + Sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,cuộn trào, dữ dội. - Đặt câu vào vở nháp. +Biển rông mênh mông. + Bầu trời cao vời vợi + Cái hang này sâu hun hút. ------------------------------------------------------------------- Tuần 8: Thứ tư ngày 14. tháng 10 năm 2009 TẬP ĐỌC : TRƯỚC CỔNG TRỜI I/ Mục tiêu: 1.Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên . 2. Hiểu: Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên vùng và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc . 3.Trả lời các câu hỏi 1,3,4.Thuộc lòng những câu thơ em thích. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ :Kì diệu rừng xanh B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học. *Hoạt động 1 : Luyện đọc -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc cả bài - Luyện đọc các từ khó : khoảng trời, đáy suối, nhạc ngựa, nhuộm , sương giá. -GV đọc diễn cảm toàn bài. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Câu 1/ 81:Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời? +Giảng : Cổng trời. + Giảng: réo ngân nga, nhạc ngựa. Câu 2/ 81 Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? -Câu 3/ 81: Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích cảnh vật nào nhất ? Vì sao ? - Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên? + Giảng: Nhuộm xanh cả nắng chiều. -Bài thơ nói lên điều gì? *Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm -GV treo bảng phụ và đọc đoạn thơ 2. C. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Cái gì quý nhất - 3 HS đọc trả lời câu hỏi SGK - 1 HS khá đọc toàn bài. - 3 HS đọc đoạn nối tiếp, luyện đọc các từ khó, ngắt nhịp câu thơ, đọc chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. -2 HS đọc toàn bài -lớp nhận xét +Vì đó là đèo cao giữa hai vách đá ,từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy một khoản trời lộng gió . -Từ cổng trời nhìn từ xa, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy 1 không gian mênh mông.. -Đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng.. + Có hình ảnh con người ai nấy tất bật , rộn ràng với công việc . - HS nêu đại ý của bài . - 1-2 hs đọc và tìm từ ngữ cần nhấn - HS luyện đọc nhóm 4. - HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc đoạn thơ em thích nhất. Tuần 8: Thứ tư. ngày 14. tháng 10 năm 2009. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục đích yêu cầu: 1.Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần (BT,TB,KB). 2.Dựa vào dàn ý thân bài ,viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cảnh đẹp của các vùng miền. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : - Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. * Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới :- GV nêu mục tiêu tiết học. Bài1 / 81 - HS đọc đề. - GV yêu cầu: Dựa trên kết quả đã quan sát, lập dàn ý có đủ 3 phần. - GV chấm dàn ý của một số HS , nhận xét. Bài2 / 81 Gọi hs nêu yc bài * GV yêu cầu: HS dựa vào dàn ý, viết thành 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương, nên chọn viết phần thân bài. - Khen ngợi những HS có khả năng viết văn tốt C. Củng cố, dặn dò:* Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh ( dựng đoạn mở bài, kết bài) - HS trình bày bài làm trước lớp. - HS nghe. - HS đọc đề. - HS lập dàn ý tả cảnh đẹp của quê hương đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS đọc đề. - Đọc gợi ý trong SGK. - HS làm bài. *HS thực hành viết đoạn văn tả cảnh đẹp về quê hương của mình trong 20 phút. -1 số HS đọc đoạn văn vừa viết, tổ chức nhận xét đánh giá, bổ sung. Tuần 8: Thứ năm ngày 15. tháng 10 năm 2009. LTVC LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I/ Mục đích yêu cầu: 1- Phân biệt được từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở (BT1). 2- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2).Viết được đoạn MB kiểu gián tiếp , đoạn KB kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : MRVT: Thiên nhiên B. Bài mới : - GV nêu yêu cầu tiết học. -Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/ 82 - Thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải. GV chốt ý giống sgv/ 179 Bài 2/ 82 Gọi hs nêu yc bài . -Thảo luận N đôi giải thích nghĩa từ : -GV kết luận giống sgv/ 179 Bài 3/ 82 - HS đọc bài tập. - HS làm bài cá nhân: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ. - Cho HS đọc câu vừa đặt . *GV chốt ý giống sgv/ 179 C. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: MRVT: Thiên nhiên - HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết trước - HS đọc đề: Tìm những từ nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa -HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải. + Lúa chín vàng, nghĩ cho chín đồng âm với chín học sinh. +Chín vàng và nghĩ cho chín là 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. - HS đọc bài tập . - Thảo luận N.đôi. Giải thích nghĩa từ xuân trong 3 ví dụ trên. *Xuân (1): một mùa trong năm. Xuân (2): Tưới đẹp, phồn vinh. Xuân (3): Tuổi. - HS đọc câu vừa đặt . - Tổ chức nhận xét, sửa chữa. - HS làm bài cá nhân: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ. *-Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ cao, nặng, ngọt. +Cao: .Ba em rất cao. .Hàng Việt Nam chất lượng cao. .Mai luôn giữ thứ hạng cao trong lớp. + Nặng: .Con lợn nặng quá. .Lỗi của con rất nặng. + Ngọt: .Qủa cam thật là ngọt. .Lời nói ngọt dễ xuôi lòng. .Tiếng đàn thật ngọt. Tuần 8: Thứ sáu ngày 16. tháng 10 năm 2009. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2. Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ :- Gọi 1 vài HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương viết ở tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. B.Bài mới : - GV nêu mục tiêu tiết học. *Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/83 Cá nhân -Gọi hs nêu yc bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách viết mỗi kiểu. * GV chốt ý giống sgv/ 181 Bài / 84 Nhóm đôi -Gọi hs nêu yc bài tập * GV chốt ý giống sgv/ 181 Bài 3/ 84 Gọi HS đọc đề bài -GV nhận xét, tuyên dương hs viết hay C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. - Vài HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương viết ở tiết trước - 2 HS đọc bài tập - 2 HS đọc 2 đoạn mở bài a, b. - HS suy nghĩ, trình bày. +Mở bài trực tiếp: kể ngay hoặc giới thiệu ngay đối tượng miêu tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. - 1 học sinh đọc bài tập . - 2 học sinh đọc 2 đoạn kết bài a, b. - Học sinh suy nghĩ, trình bày, nhắc lại 2 cách kết bài đã học. +Kết bài không mở rộng: Khẳng định tình cảm bằng cách nói ngắn gọn. +Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm vừa nói về ích lợi, công ơn người làm ra hoặc nêu cách bảo quản. *Cho HS làm bài theo yêu cầu mở bài gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng - Yêu cầu HS đọc bài làm cho cả lớp nghe. - Tổ chức nhận xét, bổ sung, sửa chữa. Tuần 8: Thứ ba ngày 13. tháng 10 năm 2009. CHÍNH TẢ ( nghe viết ) KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ Mục đích yêu cầu: 1- Nghe viết đúng trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh. 2- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ B. Bài mới - GV nêu yêu cầu tiết học. *Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn văn * Hỏi: Nội dung đoạn văn nói gì? *Hoạt động 2 : viết bài - GV đọc cho HS viết. - GV chấm bài 1 số em. - Nhận xét, chấm chữa. *Hoạt động 3 : Luyện tập . Bài 2:- Làm cá nhân Cho HS đọc bài tập. - Gạch chân các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn. - Nhận xét cách đánh dấu thanh trong các tiếng đó. * GV chốt: Bài 3: làm nhóm đôi - GV giải thích thêm về các loài chim có trong tranh. *Trò chơi : GHI DẤU THANH CHO ĐÚNG. - GV treo bảng phụ, ghi sẵn 2 cột .Mỗi cột có 1 số từ chưa có dấu thanh . - Nhận xét trò chơi . 3.C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Nhớ viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà HS viết đúng các tiếng: điều , việc, liệu , nghĩa...vào bảng con +Tả vẻ đẹp của rừng. + Luyện viết từ khó: ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lách, mải miết. +HS viết bài . +Hs đổi vở kiểm tra lỗi chính tả . các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn. ( khuya, truyền thuyết, xuyên, uyên) ya: không có dấu thanh. yê: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính-chữ ê. *HS tìm từ dựa vào tranh minh hoạ. (Thuyền, thuyền, khuyên) - Cho HS đọc lại câu thơ, bài thơ. .* Cho 2 đội HS thi nhau lên ghi dấu thanh cho đúng với quy tắc đã học. Tuần 8: Thứ sáu ngày 16. tháng 10 năm 2009 Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2. Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. Thực hiện: Bài2 / 84 Nhóm đôi -Gọi hs nêu yc bài tập - 1 học sinh đọc bài tập . - 2 học sinh đọc 2 đoạn kết bài a, b. - Học sinh suy nghĩ, trình bày, nhắc lại 2 cách kết bài đã học. +Kết bài không mở rộng: Khẳng định tình cảm bằng cách nói ngắn gọn. +Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm vừa nói về ích lợi, công ơn người làm ra hoặc nêu cách bảo quản. * GV chốt ý giống sgv/ 181 Bài 3/ 84 Gọi HS đọc đề bài *Cho HS làm bài theo yêu cầu mở bài gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng - Yêu cầu HS đọc bài làm cho cả lớp nghe. - Tổ chức nhận xét, bổ sung, sửa chữa. -GV nhận xét, tuyên dương HS viết hay ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: