CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I-Mục đích yêu cầu:
Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .
Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quí nhất. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II-Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS sưu tầm tranh, ảnh về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao.
III-Các hoạt động dạy- học:
KTBC: HS đọc thuộc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi SGK.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc.
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt).
- Hướng dẫn đọc từ khó:
- Giúp học sinh hiểu những từ ngữ được chú thích
- Học sinh đọc theo cặp.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- Học sinh đọc lướt phần 1 và 2, trả lời câu hỏi :
+ Theo Hùng, Quý, Nam , cái quý nhất trên đời là gì?
+ Mỗi bạn đưa ra những lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Học sinh đọc lướt phần 3 trả lời câu hỏi :
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Rút nội dung chính, liên hệ giáo dục.
+ Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó.
TUẦN 9: Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I-Mục đích yêu cầu: Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quí nhất. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II-Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS sưu tầm tranh, ảnh về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao. III-Các hoạt động dạy- học: KTBC: HS đọc thuộc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi SGK. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Học sinh đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). - Hướng dẫn đọc từ khó: - Giúp học sinh hiểu những từ ngữ được chú thích - Học sinh đọc theo cặp. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : - Học sinh đọc lướt phần 1 và 2, trả lời câu hỏi : + Theo Hùng, Quý, Nam , cái quý nhất trên đời là gì? + Mỗi bạn đưa ra những lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? - Học sinh đọc lướt phần 3 trả lời câu hỏi : + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - Rút nội dung chính, liên hệ giáo dục. + Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó. * Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Chú ý kéo dài giọng hoặc nhấn giọng (tự nhiên) những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ. Chú ý diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của Hùng, Quý, Nam. Lời giảng giải chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo. + Nhóm 5 HS đọc phân vai. + GV chỉ định vài nhóm trình bày. + Các ban chọn người đọc hay nhất. * Hoạt động 4: củng cố . Thi đọc diễn cảm. Chính tả Nhớ – viết: TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI –CA TRÊN SÔNG ĐÀ I-Mục đích – yêu cầu -Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ theo thể thơ tự do . -Làm được BT(2) a / b ,hoặc BT(3)a/b , hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn . II-Chuẩn bị: Phiếu BT ghi từng cặp chữ BT 2b. Bảng nhóm để HS làm bài tập. III-Các hoạt động dạy – học: KTBC: Cho HS viết bảng các từ có tiếng chứa vần uyên, uyêt. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết - 2 HS đọc thuộc lòng bài chính tả. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bài các dòng thơ thế nào? - Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn ba- la- lai-ca thế nào? - Cho HS viết bảng con. - HS viết bài chính tả. - GV chấm 5 - 7 em ; HS đổi vở mở SGK soát lỗi. - GV chữa chung một số lỗi cơ bản. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài 2b: - Một HS đọc đề. - GV nhấn mạnh yêu cầu đề . - 4 em bốc thăm cặp âm vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có tiếng có chứa các âm vần đó. - Vài em đọc lại các cặp từ ngữ ; mỗi em viết vào vở ít nhất 6 từ. Bài 3b: - GV treo bảng phụ - Tiến hành như BT 2b * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. Nhắc HS nhớ các từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I-Mục đích , yêu cầu: -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2) -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. .II-Chuẩn bị: - Bảng viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1 - Bảng nhóm. - Bảng phụ kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm BT 2 III-Các hoạt động dạy – học: KT BT số 3a, 3b tiết trước. * Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm BT1, 2 - HS đọc nối tiếp nhau đọc 1 lượt bài bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm theo. - YC học sinh làm việc theo nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm, dán lên bảng lớp và trình bày. - HS và GV nhận xét, GV chốt kết quả đúng. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 3: GV hướng dẫn: - Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở. - Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng , công viên, vườn cây, vườn hoa, cây cầu, dòng sông, hồ nước - Viết đoạn văn khoảng 5 câu. (HS yếu viết khoảng 4- 5 câu, Hs khá có thể viết 5 câu hoặc nhiều hơn). - Trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ gợi tả gợi cảm. - HS làm việc cá nhân, vài em nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - HS và GV nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - GV tuyên dương học sinh viết đoạn văn hay, cho đọc lại đoạn văn hay. - Yêu cầu Hs về viết lại đoạn văn vào vở. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I-Mục đích –yêu cầu: -Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác); kể rõ địa điểm , diễn biến của câu chuyện . -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II- Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý 2: + Giói thiệu chung về chuyến đi. + Chuẩn bị và lên đường, dọc đường đi + Cảnh nổi bật ở nơi đến ; sự việc làm em thích thú + Kết thúc cuộc đi, suy nghĩ và cảm xúc - Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương. III-Các hoạt động dạy - học: KTBC: HS kể câu chuyện đã kể ở tiết kể chuyện tuần 8 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề và gợi ý 1, 2 SGK. - GV treo bảng phụ đã viết vắn tắt gợi ý 2 b. - Vài HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể. * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. - 1 em khá giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. - HS kể chuyện cho nhau nghe (theo cặp). GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. - Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét cách kể giọng điệu, cử chỉ, cách dùng từ, đặt câu, * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV tuyên dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS xem trước yêu cầu kể chuyện và tranh minh họa của tiết sau. Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I-Mục đích yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn , biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (trả lời được các câu hỏi sgk ) II-Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn đọc diễn cảm. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III-Các hoạt động dạy- học: Giới thiệu bài (dùng bản đồ) * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Học sinh đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). - Hướng dẫn đọc diễn cảm nhấn giọng những từ gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả, rất phũ, đất xốp, đất nẻ chân chim) - Giúp học sinh hiểu những từ ngữ được chú thích. - Học sinh đọc theo cặp. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc lướt đoạn 1, trả lời câu hỏi : + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? + Kết hợp giải nghĩa từ: phũ + Hãy đặt tên cho đoạn văn này. HS đọc diễn cảm giọng hơi nhanh, mạnh, nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự khác thường của mưa ở Cà Mau. - Học sinh đọc lướt đoạn 2, trả lời câu hỏi : + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? + Hãy đặt tên cho đoạn văn này. - Kết hợp giải nghĩa từ: phập phều , cơn thịnh nộ, hằng hà sa số. - Học sinh đọc lướt đoạn 3, trả lời câu hỏi : + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? + Kết hợp giải nghĩa từ ngữ sấu cản mũi thuyền,hổ rình xem hát. + Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào? - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên. - Rút nội dung. * Hoạt động 3: củng cố . Thi đọc diễn cảm toàn bài. Tiết 17 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH ,TRANH LUẬN I-Mục đích, yêu cầu: Nêu được lí lẽ ,dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn , rõ ràng trong thuyết trình , tranh luận một vấn đề đơn giản . II-Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 3a. Bảng nhóm để HS làm bài 3. II-Các hoạt động dạy – học: KTBC: HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng đã làm ở tiết trước. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập bài 1 Chia 4 nhóm và giao việc cho HS. - YC học sinh đọc nội dung BT 1 và trao đổi trong nhóm viết kết quả vào giấy nháp, cử đại diện trình bày trước lớp. - GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2 : GV hướng dẫn mẫu. GV phân tích ví dụ giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, suy nghĩ trao đổi , chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm thực hiện cuộc trao đổi tranh luận - HS và GV nhận xét. * Hoạt đông 3: Hướng dẫn HS làm bài 3. - Bài 3 a : HS các nhóm trao đổi, thảo luận, gạch dưới những câu trả lời đúng rồi đánh số thứ tự để sắp xếp chúng, ghi vào bảng nhóm. - GV nhận xét chốt lai lời giải đúng. - GV phân tích phải nói theo ý kiến của số đông không phải là điều kiện của thuyết trình, tranh luận. - BT 3b: GV nêu YC bài tập, HS phát biểu ý kiến. GV kết luận. Tiết 18 Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I-Mục đích , yêu cầu: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ ) II-Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung BT 2 và BT 3 (phần luyện tâp). III-Các hoạt động dạy – học: KT BT số 3 tiết trước. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét. Bài tập 1: - HS làm bài theo nhóm bàn. - HS nêu miệng kết quả, HS và GV nhận xét , chốt kết quả đúng. - GV : những từ nói trên gọi là đại từ. Đại có nghĩa là thay thế (như trong từ đại diện); đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài tập 2: - YC học sinh trao đổi nhóm bàn làm bài sau đó đại diện vài em nêu miệng kết quả. - HS và GV nhận xét, GV chốt kết quả đúng. - GV: Vậy và thế cũng là đại từ. - Giúp HS rút ghi nhớ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập Bài tập 1: GV nêu YC đề - Học sinh làm việc cá nhân sau đó vài em nêu miệng kết quả. - HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: GV treo bảng phụ , 1 HS đọc đề. - GV gợi ý: Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? - HS làm vào vở BT, một em làm ở bảng phụ. - HS và GV nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Bài tập 3: GV treo bảng phụ , 1 HS đọc đề. - GV hướng dẫn: + Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện + Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ đó.tránh thay thế từ nào đó bằng quá nhiều từ nó làm cho từ nó bị lặp nhiều gây nhàm chán. - HS làm vào vở BT, một em làm ở bảng phụ. - HS và GV nhận xét, GV chốt kết quả đúng. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ. T18 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I- Mục đích, yêu cầu: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản .(BT1, BT2) II-Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT 1. III-Các hoạt động dạy – học: KTBC: HS làm lại BT 3 tiết TLV trước * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập bài tập 1 : - Giúp HS nắm vững yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của từng nhân vật. - HS thảo luận nhóm tổ, sau đó trình bày trước lớp. - GV ghi tóm tắt lên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét và bình nhóm tranh luận giỏi. * Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS làm bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GV nhắc HS các em không cần nhập vai trăng – đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình. - YC đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả hai trăng và đèn. Để thuyết phục mọi người, cần trả lời một số câu hỏi như: + Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ sảy ra? + Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? + Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ sảy ra? + Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? - HS làm việc độc lập. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhân xét. * Hoạt đông 3: Củng cố - dặn dò. Khen những HS thể hiện khả năng thuyết trình, tranh luận giỏi.
Tài liệu đính kèm: