Tập đọc: LÒNG DÂN
I/ Mục tiêu :
_ Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân trong tình huống kịch .
_Hiểu nội dung ý nghĩa :Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
Tập đọc: LÒNG DÂN I/ Mục tiêu : _ Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân trong tình huống kịch . _Hiểu nội dung ý nghĩa :Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : a/ Luyện đọc: GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. Hướng dẫn đọc sơ lược: Phân biệt tên nhân vật với lời nói. Giọng cai và lính: hống hách xấc xược; giọng dì Năm và cán bộ : tự nhiên, khéo léo; giọng An : như đang khóc. - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. b/ Tìm hiểu bài: Hỏi: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ? -Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao? Rút Nội dung chính của bài c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Hướng dẫn và tổ chức cho HS đọc phân vai 3/ Hoạt động nối tiếp : GV giới thiêụ thêm những câu chuyện về sự dũng cảm mưu trí của người dân để bảo vệ cán bộ cách mạng. GV nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc phân vai đoạn kịch, chuẩn bị tiết học sau. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS nghe. 1 HS đọc lời mở đầu. HS nghe. HS đọc nối tiếp Luyện đọc trong nhóm. Gọi 1 HS đọc lại đoạn kịch. - Chú cán bộ bị giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Đưa áo khác cho chú thay, vờ ngồi ăn cơm, giả làm chồng dì. - Cho HS trả lời theo suy nghĩ. Luyện đọc phân vai trong nhóm 6. Tổ chức đọc thi giữa các nhóm. -HS trả lời Chính tả: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ Mục tiêu : - Viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai vần thơ vào hình cấu tạo vần (BT2),biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Bài cũ Gọi 1 HS lên bảng điền âm và vần của 2 câu thơ vào bảng B/ Bài mới 1 Giới thiệu giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2/ Hướng dẫn học sinh nhớ viết . Gọi hai học sinh đọc thuộc lòng đoạn chính tả cần viết . Hỏi: Nội dung đoạn viết nói gì ? Luyện viết từ khó : vẻ vang , sánh vai , 80 năm giời *Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa , tự viết bài Giáo viên chấm bài từ 5-10 em, nhận xét chung 3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Gọi 1 hoc sinh đọc yêu cầu bài tập Giáo viên treo bảng phụ , cho học sinh điền vần và dấu thanh vào mô hình . Tổ chức nhận xét Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập Gọi 1 học sinh điền dấu thanh vào mô hình . Hỏi : dấu thanh phải đặt ở đâu ? Kết luận: dấu thanh đặt ở âm chính 4/Hoạt động nối tiếp Giáo viên nhận xét tiết học . HS làm bài 2 học sinh đọc - Sự tin tưởng của Bác đối với thế hệ trẻ - Học sinh viết bảng con - hoc sinh viết bài vào vở Học sinh đọc bài tập 2 Sinh diền vần vào mô hình Học sinh đọc bài tập - Dấu thanh đặt ở âm chính . Dấu nặng đặt ở duới các dấu khác đặt ở trên . LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN I/ Mục ti êu : Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1) nắm được một số thành ngứ , tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng đặt được câu với một từ với tiếng đồng vừa tìm được (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, phiếu học tập nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Bài cũ : Gọi HS đọc lại đoạn văn miêu tả đã cho làm ở tiết trước. Nhận xét. B/ Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giải nghĩa từ : Tiểu thương: Người buôn bán nhỏ. Cho HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện các nhóm trình bày. Tổ chức nhận xét, chấm chữa. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cho HS hoạt động cá nhân. HS phát biểu ý kiến GV chốt ý đúng. Tổ chức thi đọc thuộc các thành ngữ ,tục ngữ . Bài tập 3: Gọi HS đọc bài tập 3: Yêu cầu HS đọc thầm truyện Con Rồng, cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a. Tổ chức trò chơi : Tìm nhanh, tìm đúng. GV phát phiếu học tập nhóm cho các nhóm để thi nhau tìm từ có tiếng Đồng. Chấm chọn nhóm thắng cuộc. Tổ chức cho HS đặt câu có từ vừa tìm. 3/ Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học, yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ và ý nghĩa của các thành ngữ. 2HS đọc bài làm. HS thảo luận nhóm đôi. Công nhân: Thợđiện, thợcơ khí. Nông dân: Thợ cấy, thợ cày. Doanh nhân : Tiểu thương, Quân nhân : Đại uý, trung sĩ. Trí thức : Giaó viên, bácsĩ, Học sinh: HS tiểu học, HS đọc bài tập. Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa các câu tục ngữ, thành ngữ. Đọc bài tập 3. Đọc thầm câu chuyện trong 2’ -Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ. Tham gia trò chơi theo nhóm. Đặt câu có tiếng : Đồng ( Cùng ) HS ghi chép Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu : -Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến , tham gia hoặc được biết qua truyền hình , phim ảnh hay đã nghe ,đã đọc )về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước . - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, tranh minh hoạ. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Bài cũ: 1HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được học về các anh hùng, danh nhân của nước ta. B/ Bài mới: 1/Giới thiệu: GV nêu mục đích ,yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: GV gạch chân các từ ngữ: một việc làm tốt, xây dựng quê hương, đất nước. GV: Truyện kể không phải được đọc trong sách báo mà là chuyện em tận mắt chứng kiến. 3/ Gợi ý kể chuyện: Gọi 1 số HS giới thiệu đề tài và nhân vật trong câu chuỵên sẽ kể cho cả lớp nghe. 4/ HS thực hành kể chuyện: a/ Tổ chức cho HS kể trong nhóm b/ Thi kể trước lớp. c/ Nói lên suy nghĩ của mình về câu chuyện. d/ Nhận xét và chọn cá nhân kể hay nhất. 5/ Củng cố , dặn dò: Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe chuyện . Chuẩn bị tiết kể chuyện Tíêng vĩ cầm ở Mỹ Lai. HS kể chuyện. Cả lớp nghe và nhận xét. HS đọc đề. Tìm hiểu yêu cầu của đề HS lắng nghe Đọc gợi ý ,tìm đề tài . xây dựng nhân vật chính, phụ, các tình tiết của câu chuyện. HS kể chuyện trong nhóm. HS thi kể trước lớp. Nói suy nghĩ của mình về câu chuyện cho cả lớp nghe. HS ghi chép Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: LÒNG DÂN ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: -Đọc đúng ngữ điệu các câu kể ,hỏi ,cảm ,khiến , biết đọc ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch - Hiểu nội dung ý nghĩa vở kịch : Ca ngợi mẹ con Dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc ,cứu cán bộ ( Trả lời câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc, dụng cụ cho HS đóng kịch. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Bài cũ: Gọi HS đọc phân vai phần đầu vở kịch. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : Vở kịch Lòng dân được tiếp nối và kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua phần sau. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu: a/ Luyện đọc: - GV treo tranh cho HS quan sát. GV hướng dẫn cách đọc: - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của vở kịch. Tổ chức luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bộ phần 2. b/ Tìm hiểu bài: Hỏi: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ra sao? -Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? -Vì sao vở kịch lại có tên là Lòng dân? C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Tổ chức đọc phân vai. Thi đọc phân vai toàn bộ màn kịch. Tổ chức nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: Hỏi:Nội dung của vở kịch Lòng dân là gì? Qua vở kịch , em thấy nhân dân ta đối với CM như thế nào? Vì sao như vậy? 6 HS đọc phân vai phần đầu vở kịch Cả lớp nhận xét. 2 hs khá giỏi đọc. Quan sát tranh. HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc trong nhóm. Cho HS đọc thầm. Khi bọn giặc hỏi An : Ông đó có phải là tía của mày không ?An trả lời hổng phải tía . . . . cháu kêu bằng ba Dì vờ hỏi chú cán bộ . . . .. để chú cán bộ biết mà nói theo Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người với cách mạng . . . . .lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng HS luyện đọc diễn cảm. Thi đọc phân vai với 5 giọng đọc. -Nói lên tấm lòng của người dân đối với CM, sẵn sàng bảo vệ cán bộ CM Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu : -Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến ,những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa tả cây cối, con vật ,bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả . - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Bài cũ: HS báo cáo kết quả thống kê qua một bản thống kê. Nhận xét. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài tập 1: Gọi HS đọc bài tập 1. Yêu cầu HS đọc thầm bài Mưa rào, thảo luận nhóm đôi,trả lời các câu hỏi SGK. -Cho HS trình bày ý kiến, nhận xét , d/ Tác giả đã sử dụng các giác quan nào? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề. Yêu cầu HS dựa trên kết quả quan sát tự lập dàn ý lên bảng phụ theo nhóm. Mời đại diện các nhóm trình bày dàn ý. Cả lớp nghe và nhận xét bổ sung. GV chọn 1 dàn ý khá nhất để bổ sung thêm và cùng xây dựng để tạo nên 1 dàn ý hoàn chỉnh. Cho HS tự sửa dàn ý của mình. 3/ Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị 1 phần trong dàn ý chuyển thành 1 đoạn văn tả cảnh. HS báo cáo kết quả thống kê Đọc yêu cầu bài tập . Thảo luận nhóm đôi a/ Dấu hiệu báo cơn mưa đến. b/ Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa. c/ Những từ ngữ tả cây cối,con vật , bầu trời trong cơn mưa và sau cơn mưa. -Xây dựng dàn ý trong nhóm. Trình bày dàn ý trước lớp. Bổ sung dàn ý của bạn . Tự bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của mình. -HS ghi chép Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu : -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn ý bài văn tả cảnh cơn mưa. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Bài cũ: Gọi HS trình bày dàn ý tả cơn mưa. Nhận xét. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài tập 1: Yêu cầu HS theo dõi các câu hỏi SGK. HS đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn. -Cho HS trình bày ý kiến, Cho HS đọc bài làm trước lớp. Tổ chức nhận xét, bổ sung. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề. Yêu cầu HS dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cảnh cơn mưa để tập chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn miêu tả . Cả lớp nghe và nhận xét bổ sung. 3/ Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. 1 vài HS đọc dàn ý. Đọc yêu cầu bài tập . Thảo luận nhóm đôi - HS trình bày ý kiến 1/ Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay. 2/ Á nh nắng và các con vật sau cơn mưa. 3/ Cây cối sau cơn mưa. 4/ Đường phố và con người sau cơn mưa. Yêu cầu HS viết hoàn chỉnh 1 ,2 đoạn bằng cách viết thêm ý phù hợp vào chỗ có dấu Xây dựng dàn ý trong nhóm. Trình bày dàn ý trước lớp. Bổ sung dàn ý của bạn . HS làm bài cá nhân. HS đọc bài làm. .Mời đại diện HS trình bày bài làm. Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I/ Mục tiêu : -Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (bt2) -Dựa theo ý khổ thơ trong bài Sắc màu.em yêu , viết được đoạn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (bt3) II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/Bài cũ : Gọi HS làm lại các bài tập ở tiết trước. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:.Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập ,quan sát tranh minh hoạ,làm bài vào vở. Cho HS đọc lại đoạn văn sau đã điền từ đúng. Bài tập 2 Giải thích : Cội : gốc. Cho HS giỏi tập đặt câu có sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ trên. Bài tập 3: Cho HS xác định yêu cầu bài tập. Nhắc HS có thể tả sự vật được nêu trong bài hoặc chưa được nêu trong bài thơ,chú ý sử dụng từ đồng nghĩa. . Tổ chức chấm chữa một số bài và nhận xét, bổ sung. 3/ Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Dặn: Hoàn chỉnh bài tập 3 ở nhà. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . Quan sát tranh minh hoạ. Làm bài vào vở. Cho HS đọc bài tập . HS thảo luận nhóm đôi HS trình bày. Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của con người HS xác định yêu cầu bài tập. HS giỏi làm mẫu. HS làm bài vào vở. HS ghi chép
Tài liệu đính kèm: