Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Tiếng Việt khối lớp 5

Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Tiếng Việt khối lớp 5

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

 Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)

 Đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” SGK , TV tập 2 ( trang 79 ) và khoanh vào ý đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 và trả lời câu 9, 10.

 Câu 1. Nhân vật “ Thầy giáo Chu” là Chu Văn An – một nhà giáo nổi tiếng đời nhà nào?

 a. Nhà Nguyễn.

 b. Nhà Lê.

 c. Nhà Trần.

Câu 2. Các môn sinh đến nhà thầy Chu vào thời gian nào ?

 a. Từ sáng sớm.

 b. Buổi Trưa.

 c. Buổi triều tối.

 Câu 3. Các môn sinh đến nhà thầy Chu để làm gì ?

 a. Để học.

 b. Để mừng thọ thầy.

 c. Để thăm thầy.

 d. Để tạm biệt thầy trước lúc đi xa.

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Tiếng Việt khối lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 Lớp .. MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 5
 Họ và tên  Năm học: 2012- 2013
 Thời gian: phút
 (Không tính thời gian phần kiểm tra đọc)
 Điểm 
Đọc thành tiếng .
Đọc hiểu 
Viết ... 
 Lời phê của giáo viên 
GV coi KT..
GV chấm KT......................
I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 
 Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
 Đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” SGK , TV tập 2 ( trang 79 ) và khoanh vào ý đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 và trả lời câu 9, 10.
 Câu 1. Nhân vật “ Thầy giáo Chu” là Chu Văn An – một nhà giáo nổi tiếng đời nhà nào?
 a. Nhà Nguyễn. 
 b. Nhà Lê. 
 c. Nhà Trần. 
Câu 2. Các môn sinh đến nhà thầy Chu vào thời gian nào ? 
 a. Từ sáng sớm. 
 b. Buổi Trưa. 
 c. Buổi triều tối. 
 Câu 3. Các môn sinh đến nhà thầy Chu để làm gì ? 
 a. Để học. 
 b. Để mừng thọ thầy. 
 c. Để thăm thầy. 
 d. Để tạm biệt thầy trước lúc đi xa. 
Câu 4. Các học trò mừng thọ dâng biếu thầy Chu món quà gì ? 
 a. Một mâm xôi gà đẹp. 
 b. Nhiều quần áo dài và nhiều vật quý. 
c. Những quấn sách quý. 
 Câu 5. Sau khi hỏi thăm công việc của từng người và bảo ban các học trò nhỏ, cụ giáo Chu nói với các môn sinh như thế nào ?
 a. Thầy cảm ơn các anh 
Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng . 
Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng
Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy rất quý.
 Câu 6. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ thủa học vỡ lòng là? 
 a. Rất tôn kính và biết ơn 
 b. Rất yêu thương 
 c.Như những người đồng nghiệp 
 Câu 7. Ngôi nhà của cụ đồ già thầy dạy học hồi vỡ lòng cho thầy Chu là nhà ? 
 a. Nhà xây nhỏ đơn sơ sáng sủa, ấm cúng 
 b. Nhà tranh đơn sơ sáng sủa, ấm cúng
 c. Nhà tranh rách nát, ẩm ướt 
 Câu 8. Ngày mừng thọ thầy Chu các học trò đã học thêm được một bài học thấm thía là ? 
 a. Bài học về làm người 
 b. Bài học về tình nghĩa thầy trò 
 c. Bài học về cách học bài nhanh thuộc nhất 
 Câu 9. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: 
 Tiếng cười . Đem lại niềm vui cho mọi người .nó còn là một liều thúc trường sinh.
 Câu 10. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
 Mặt trời mọc,.......
 II. Kiểm tra viết (10điểm)
 1. Chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân SGK Tiếng việt 5, tập 2 ( trang 83) “Từ đầu đến cho cháy thành ngọn lửa” . 
2. Tập làm văn (5 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích ?
 ..
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 GHKII
Năm học: 2012-2013
 Mỗi ý đúng từ câu 1 đến câu 8 được 0.5 điểm 
 Câu 1. Nhân vật “ Thầy giáo Chu” là Chu Văn An – một nhà giáo nổi tiếng đời nhà nào?
 Ý đúng là c. Nhà Trần 
Câu 2. Các môn sinh đến nhà thầy Chu vào thời gian nào ? 
 Ý đúng là a. Từ sáng sớm 
 Câu 3. Các môn sinh đến nhà thầy Chu để làm gì ? 
 Ý đúng là b. Để mừng thọ thầy 
Câu 4. Các học trò mừng thọ dâng biếu thầy Chu món quà gì ? 
Ý đúng là c.Những quấn sách quý 
 Câu 5. Sau khi hỏi thăm công việc của từng người và bảo ban các học trò nhỏ, cụ giáo Chu nói với các môn sinh như thế nào ?
 Ý đúng là c. Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
 Câu 6. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ thủa học vỡ lòng là? 
 Ý đúng là a. Rất tôn kính và biết ơn 
 Câu 7. Ngôi nhà của cụ đồ già thầy dạy học hồi vỡ lòng cho thầy Chu là nhà ? 
 Ý đúng là b. Nhà tranh đơn sơ sáng sủa, ấm cúng.
 Câu 8. Ngày mừng thọ thầy Chu các học trò đã học thêm được một bài học thấm thía là ? 
 Ý đúng là b. Bài học về tình nghĩa thầy trò 
 Câu 9. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: ( 0,5 điểm) mỗi từ đúng được 0,25 điểm)
 Tiếng cười không chỉĐem lại niềm vui cho mọi người mànó còn là một liều thuốc trường sinh.
 Câu 10. Mặt trời mọc, sương tan dần( 0,5 điểm)
 II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1 . Chính tả (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được (5 điểm).
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm).
 - Học sinh viết hoàn chỉnh bài (đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài) được 1,5 điểm.
 - Câu văn miêu tả đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bài sạch đẹp được 3,5 điểm.
 - Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5).
Họ và tên:ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Lớp: 	MÔN: TOÁN - KHỐI 5
Trường:	NĂM HỌC : 2012-2013
	Thời gian: phút
Điểm
Lời phê của thầy
Ngườicoi: .
Người chấm: .
Bài 1: (1 điểm) Viết và đọc các số sau:
a/ Tám trăm linh bảy phần trăm: ..
b/ Chín trăm lẻ bảy phẩy không trăm mười ba : ..
c/ 83,338:.
d/ .
Bài 2: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 15 m 6 dm= m;	 4 tấn 879 kg = ...tấn.
b/ 76 dam2 3 m2 = ....dam2; 5280 g = .kg. 	
Bài 3: (1 điểm)
Diện tích phần hình thang có trong hình chữ nhật dưới đây là:
	A. 14 cm2	B. 20cm2 5 cm
	C. 24 cm2	D. 38 cm2
 4cm 
Bài 4: ( 1 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 12 cm
a/ Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5 	B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45
b/ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,1 m; chiều rộng 0,5 m; chiều cao 1m là:
A. 1,6 m2	B. 3,2 m2	C. 4,3 m2	D. 3,75 m2	
Bài 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống:
a/ 5 tấn 9 kg = 5009 kg 	b/ 430 dm3 = 23 m3	
 c/ 708 dm2 = 7,08 m2 	 d/ 720 dam2 > 85 ha
Bài 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
	a/ 286,34 + 521,85 b/ 72,41 – 36,8
. ....
. .....
 .. .
. .. 
 .
	c/ 25,04 x 3,5 d/ 24,36 : 0,6
... 
... 
 ... 
 ... 
 ... 
 ... 
 ... 
 ... 
Bài 7 (2 điểm) 
	Một bể nước hình hộp chữ nhật không có nắp. Bên trong có chiều dài 2,7 m; chiều rộng 1,5 m và chiều cao 1,4 m. Tính diện tích toàn phần và thể tích của bể nước đó.	 	
Bài giải 
..
.
..
..
Bài 8:(1đ) Một hình tròn có đường kính 3,2 m. Tính diện tích hình tròn đó?	 
Bài giải:
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
MÔN TOÁN - KHỐI 5
NĂM HỌC 2012 – 2013
Bài 1: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm:
 a/ 807%
 b/ 907,013
 c/ Tám mươi ba phẩy ba trăm ba mươi tám
 d/ Bảy và bốn phần sáu
Bài 2: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm:
 a/ 15,6 m ; 4,879 tấn
 b/ 76,03 dam2 ; 5,280 kg
Bài 3: (1điểm)
 Khoanh. D
Bài 4: (1điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
 Câu a/ ý C. 
 Câu b/ ý B.
Bài 5: ( 1điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
 a/ Đ b/ S c/ Đ d/ S
Bài 6: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
 a/ 286,34 b/ 72,41
 + 521,85 - 36,8
 808,19 35,61
c/ 25,04 24,36 0,6
 x 3,5 036 40,6
 12520 0 
 + 7512
 87,640 
Bài 7:(2điểm)
Giải
Diện tích mặt đáy của bể: (0,25 điểm)
2,7 x 1,5 = 4,05 (m2) (0,25 điểm)
Diện tích xung quanh bể nước: (0,25 điểm)
(2,7 + 1,5 ) x 2 x 1,4 = 11,76 (m2) (0,25 điểm)
Diện tích toàn phần của bể nước: (0,2 điểm)
4,05 + 11,76 = 15,81 (m2) (0,2 điểm)
Thể tích của bể nước: (0,2 điểm)
2,7 x 1,5 x 1,4 = 5,67 (m3) (0,2 điểm)
Đáp số: 15,81 m2 ; 5,67 m3 (0,2 điểm)
Bài 8:(1điểm)
Giải
 Bán kính hình tròn là: (0,2 điểm)
3,2 : 2 = 1,6 (m) (0,2 điểm)
 Diện tích hình tròn là: (0,2 điểm)
 1,6 x 1,6 x 3,14 = 8,0384 (m2) (0,2 điểm)
 Đáp số: 8,0384 m2 (0,2 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTGKII LOP 5 DE 6.doc