Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 9

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 9

Tập đọc

 Tuần 9- tiết 17 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I/ Mục ti êu

-Đọc diễn cảm bài văn , biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất ( Trả lời được các câu hoir1,2,3)

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần9
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 
Tập đọc
 Tuần 9- tiết 17 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I/ Mục ti êu 
-Đọc diễn cảm bài văn , biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất ( Trả lời được các câu hoir1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
hỏi của bài.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
* 1 HS khá đọc toàn bài.
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: Đọc giọng trôi chảy lưu loát, diễn cảm, phân biệt giọng nhân vật.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc lại từ đầu đến phân giải.
-Theo Hùng, Quý, Nam cái gì là quý nhất trên đời ?
Giảng :Quý nhất.
-Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? 
Cho HS đọc đoạn còn lại.
-Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?
-Em hãy đặt 1 tên khác cho câu chuyện.
Nội dung :
C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Cho HS luyện đọc diễn cảm 
Tổ chức luyện đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
Tổ chức đọc phân vai với 5 giọng đọc.
Thi đọc lời nhân vật em thích nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
Dặn HS luyện đọc , chuẩn bị bài sau.
Gọi HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa 
1 hs khá giỏi đọc.
HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc trong nhóm.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
* Luyện đọc các từ khó : trao đổi, phân giải, hiếm, 
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
* Yêu cầu đọc chú giải. 
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
-Hùng: lúa gạo.
Quý: Vàng.
Nam : Thì giờ.
-Lúa gạo: nuôi sống con người.
- Vàng: Có vàng là có tiền, sẽ mua được lúa gạo.
Thì giờ: có thì giờ mới làm ra tiền bạc lúa gạo. 
- Người lao động quý nhất vì không có họ sẽ không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ sẽ trôi qua vô ích.
- Cuộc tranh luận, ai có lí, Đáng quý hơn cả
Người lao động là vốn quý nhất vì họ đã làm nên cuộc sống.
Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Tổ chức luyện đọc phân vai với 5 giọng : người dẫn chuyện, Hùng, Nam, Quý, Thầy giáo.
Thi đọc diễn cảm 
Luyện từ và câu: Tuần 9- tiết 17 MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN. 
I/ Mục tiêu :
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu (Bt1,Bt2).
 -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương ,biết dùng từ ngữ hình ảnh so sánh ,nhân hóa khi miêu tả .
II/ Đồ dùng dạy hoc:
 -Phiếu học tập nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
HS làm lại các bài tập của tiết trước.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt bài Bầu trời mùa thu.
Cả lớp đọc thầm theo và tìm hiểu về nội dung.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân các từ ngữ tả bầu trời trong mẫu chuyện.
Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hoá.
GV gọi HS trình bày .
GV chốt ý chung.
Bài 3:
Cho HS đọc đề.
HS hoạt động cá nhân để thực hiện bài tập.
GV gọi 1 số HS đọc bài làm cho cả lớp nghe.
Tổ chức nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS tự ôn lại các từ ngữ thuộc chủ đề đã học để kiểm tra giữa kì 1.
HS làm các bài tập 
HS nghe.
HS đọc nối tiếp, đọc diễn cảm bài Bầu trời mùa thu.
-HS gạch chân các từ ngữ:
So sánh
- Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
Nhân hoá:
-Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
- Bầu trời dịu dàng.
-Bầu trời buồn bã.
-Bầu trời trầm ngâm.
-Bầu trời ghé sát mặt đất.
-HS thực hành viết đoạn văn tả cảnh đẹp có sử dụng phép so sánh hoặc nhân hoá.
 Kể chuyện
 Tuần 9- tiết 9 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I/ Mục ti êu 
-Kể được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác ) ; kể rõ địa điểm ,diễn biến của câu chuyện .
 -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, tranh cảnh đẹp ở địa phương
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
HS kể 1 đoạn câu chuyện đã kể ở tiết trước.
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a/ Tìm hiểu đề:
HS đọc đề bài, GV gạch chân các từ ngữ cần chú ý: Kể chuyện về 1 lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
Gọi 1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Yêu cầu 1 số HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.
b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện , trả lời câu hỏi:
HS kể chuyện theo nhóm đôi.
GV theo dõi giúp đỡ và gợi ý thêm cho các nhóm.
Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
GV treo tiêu chuẩn nhận xét.
Cho HS nhận xét, bổ sung và bầu chọn cá nhân kể chuyện hay nhất.
Liên hệ: Khi đến các nơi đó , chúng ta phải làm gì để có thể giữ gìn mãi mãi vẻ đẹp của cảnh?
3/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn kể lại chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị ôn tập .
HS kể chuyện.
HS nghe.
HS tìm hiểu đề bài.
HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
 HS nêu tên câu chuyện sẽ kể
HS kể chuyện theo nhóm đôi.
thi kể chuyện trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung và bầu chọn cá nhân kể chuyện hay nhất.
 Hs tự liên hệ: 
 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
 Tập đọc Tuần 9- tiết 18 ĐẤT CÀ MAU.
I/ Mục tiêu : Đọc diễn cảm được bài văn , biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
Hiểu nội dung :Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: Đọc giọng trôi chảy lưu loát, diễn cảm, ngắt giọng đúng nhịp , nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc lại đoạn 1.
Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
Giảng : Phũ.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2
Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
Giảng: xanh rì.
-Người Cà Mau xây dựng nhà như thế nào?
HS đọc đoạn 3.
- Người dân ở Cà Mau tích cách như thế nào?
Giảng: nghị lực, thượng võ.
Nội dung : 
C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
3/ Hoạt động nối tiếp :
Nhắc lại ý nghĩa bài văn.
Dặn HS luyện đọc , chuẩn bị bài sau.
Gọi HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi của bài.
1 hs khá giỏi đọc.
* Đọc chú giải. 
HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
* Luyện đọc các từ khó : rạn nứt, quây quần, phập phều, lưu truyền.
Luyện đọc trong nhóm.
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
Mưa rất phũ, mưa to,bất ngờ nhưng tạnh ngay.
- Cây đước, mọc xanh rì, quây quần thành rừng
-Nhà dọc theo bờ kênh, nhà nọ qua nhà kia phải qua cầu.
-Hào phóng, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ.
Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
Cho HS luyện đọc diễn cảm 
Tổ chức luyện đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
Thi đọc thuộc đoạn em thích nhất.Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Thi đọc diễn cảm 
 Tập làm văn.
 Tuần 9- tiết 17 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
 I/ Mục ti êu :
 Nêu được lí lẽ dẫn chứng và bước dầu biết diễn đạt gãy gọn ,rõ ràng trong thyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản .
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Vấn đề tranh luận là: Cái gì quý nhất trên đời?
.
Bài 2: 
Cả lớp đọc thầm.
GV nhấn mạnh cho HS hiểu: mở rộng lí lẽ và dẫn chứng là đưa ra thêm lời giải thích có lí và những ví dụ để chứng tỏ điều mình nói là đúng.
Bài 3:
Cho HS làm bài theo yêu cầu.
Các nhóm trao đổi và đánh số thứ tự vào các câu để sắp xếp chúng.
GV cho HS đọc lại lời giải
GV: Khi tham gia tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn hoà nhã, tôn trọng người đối thoại, tránh vội vàng, nóng nảy , bảo thủ.
3.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ các điều kiện thuyết trình tranh luận.
HS trình bày bài làm.
Gọi HS đọc đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh con đường .Nhận xét
Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận nhóm bốn, viết nội dung thảo luận vào phiếu học tập.
Cử đại diện báo cáo trước lớp.
Mỗi người đã đưa ra những ý kiến và lí lẽ khác nhau .
Ý kiến, lập luận phải có tình có lí, có sức thuyết phục, có thái độ tôn trọng người đối thoại
Cho HS đóng vai để tranh luận.
Gọi 1 số nhóm trình bày và nhận xét.
HS đọc bài tập .
Cả lớp đọc thầm.
 HS thảo luận nhóm bốn, viết nội dung thảo luận vào phiếu học tập.
Đại diện báo cáo trước lớp.
a/ Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận, nếu không, không thể tham gia thuyết trình, tranh luận.
b/ Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
c/ Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng. 
HS đọc bài tập .
Cả lớp đọc thầm.
 Luyện từ và câu
 Tuần 9- tiết 18 :ĐẠI TỪ 
 I/ Mục tiêu :
 -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hoohay để thay thế danh từ ,động từ , tính từ ( hoặc cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( Nội dung ghi nhớ)
 -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thay thế (Bt1,Bt2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ được lặp lại nhiều lần (Bt3)
II/ Đồ dùng dạy hoc:
 -Phiếu học tập nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ: 
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét;
Bài 1: Cho HS đọc bài tập.
GV yêu cầu HS gạch dưới các từ dùng để thay thế dùng để xưng hô.
-Các từ đó thay thế cho những từ nào?
-Cách thay thế đó giúp chúng ta hạn chế được lỗi diễn đạt gì?
-Thế nào là đại từ?
Bài 2:
Cho HS đọc bài tập.
GV yêu cầu HS gạch dưới các từ dùng để thay thế dùng để xưng hô.
-Các từ đó thay thế cho những từ nào?
3/ Phần ghi nhớ:
HS đọc và thuộc phần ghi nhớ.
4/ Phần luyện tập;
Bài 1: Tìm từ thay thế cho Bác Hồ.
Các từ này vì sao lại được viết hoa?
Bài 2: Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai và ai.Tìm các đại từ trong bài ca dao.
Bài 3: HS phát hiện từ được dùng lại nhiều lần.Tìm đại từ thay thế cho từ đó.
HS trả lời. chốt lại bài giải.
5/ Củng cố dặn dò:
Hỏi: Thế nào là đại từ?Cho ví dụ .
Nhận xét tiết học.
Dặn: Làm lại bài tập 3, 4
HS đọc 1 đoạn văn tả cảnh đẹp ở tiết trước.
HS nghe.
-a/ Tớ, cậu.
-b/ nó
- Các từ này thay thế cho từ dùng để xưng hô hoặc danh từ như: chích bông, Hùng, Quý, Nam.
-Đại từ là từ dùng để thay thế.
-thích thơ.
-rất quý.
Ngoài thay thé cho danh từ, đại từ còn thay thế cho động từ, tính từ.
-Bác, Người, Ông Cụ, 
Viết hoa để thể hiện sự kính trọng.
- Giữa nông dân và các con vật cò vạc, nông.
- mày, ông, tôi, ông, nó.
-Chuột.
-Nó.
 Chính tả :
 Tuần 9- tiết 9 TIẾNG ĐÀN BA- LA -LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
I/ Mục ti êu :
 -Viết đúngbài chính tả ,trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ tự do.
 -Làm được bt 2a/b hoặc bt3a/b hoặc bt phương ngữ do giáo viên tự soạn .
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
Yêu cầu HS viết đúng các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng đó.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS nghe viết.
Gọi 1 HS đọc đoạn thơ
Hỏi: Nội dung đoạn thơ nói gì?
Luyện viết từ khó: Ba- la-lai- ca , ngẫm nghĩ, say ngủ, tháp khoan.
GV đọc cho HS viết.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
Cho HS đọc bài tập.
Bốc thăm chọn cặp vần để phân biệt .
Tổ chức trò chơi nói nhanh các từ ngữ có chứa cặp vần vừa chọn.
Bài 3 :
 GV cho HS tìm từ láy có âm đầu là l và vần có âm cuối là ng.
Tổ chức trò chơi: Đội nào nhiều nhất.
4/Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
HS viết và trả lời.
-Tả vẻ đẹp của đêm trăng trên công trường thuỷ điện sông Đà.
HS viết bảng con các từ khó.
HS viết chính tả.
Bài 2:
Cho HS đọc bài tập.
Bốc thăm chọn cặp vần để phân biệt .
La/ na:La hét, nết na, con la, quả na, la bàn, nu na nu nống.
Lẻ/ nẻ: lẻ loi, nứt nẻ, tiền lẻ, nẻ toác.
Lo/ no: Lo lắng, no nê, lo sợ ,ăn no
Lở / nở: đất lở, hoa nở, nở mày nở mặt, lở mồm
Bài 3 :long lanh, lì lợm, lo lắng, lạ lùng, lạc lõng, lắt léo, lập loè, lạnh lẽo
lang thang, lúng túng, vang vang, lãng đãng, lõng bõng
 Tập làm văn 
 Tuần 9 Tiết18 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
 I/ Mục ti êu :
Bước đầu biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản (Bt1,Bt2) .
II/ Đồ dùng dạy hoc:
 -Bảng phụ ghi các tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét.
 -Phiếu học tập nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề:
Hỏi: Bài tập yêu cầu các em làm gì?
GV gạch chân các từ: một nhân vật, mở rộng lí lẽ và dẫn chứng.
Hỏi: 
* Truyện có những nhân vật nào?
* Vấn đề tranh luận là gì?
GV chốt và nêu giao nhiệm vụ:
Các em đã nắm được 4 ý kiến khác nhau của đất, nước , không khí và ánh sáng. GV nhắc: Khi tranh luận phải nhập vai nhân vật và xưng tôi, nêu lên tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của nhân vật khác. Cuối cùng phải đi đến thống nhất: 
Bài 2: Cả lớp đọc thầm.
GV nhấn mạnh cho HS hiểu: Cần nhập vai trăng và đèn để tranh luận và trình bày ý kiến của mình.
Cho HS đóng vai để tranh luận.
Gọi 1 số HS trình bày và nhận xét.
3.Củng cố dặn dò
Nhận xét các học sinh có khả năng trình bày và tranh luận giỏi.
Dặn HS chuẩn bị các nội dung ôn tập 
Gọi HS trình bày các điều kiện để tham gia tranh luận
Nhận xét.
Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận nhóm 4 tóm tắt các ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật vào phiếu học tập nhóm.
đại diện nhóm đó lên trình bày 
cả lớp nhận xét bổ sung.
-Để bảo vệ ý kiến của mình, 4 nhân vật đã đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể. Dựa vào những hiểu biết của các em về đời sống thực vật, hãy tổ chức phân vai cho các bạn trong nhóm, dựa vào ý kiến các nhân vật , mở rộng và phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy.
Chọn nhóm và cá nhân thuyết trình tranh luận hay nhất.
HS đọc bài tập .
Cả lớp đọc thầm.
 HS trả lời: Dựa vào ý kiến của 1 nhân vật,mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình tranh luận.
HS thảo luận nhóm 4 tóm tắt các ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng vào phiếu học tập nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày
Cả lớp nhận xét bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docF113 TUAN 9.doc