I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2- Kỹ năng: Thực hành tính quãng đường chính xác.
3- Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: bảng phụ ghi bài toỏn 1, bài toỏn 2 và quy tắc tớnh quóng đường.
2- HS: Phiếu học tập
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Ổn định tổ chức: Hát; sĩ số:26
2- Kiểm tra bài cũ: 2 em
- Cho HS làm vào bảng con bài tập 1 tiết trước.
Trường Tiểu học Lưỡng Vượng Giỏo viờn hướng dẫn: Vũ Thị Thanh. Giỏo sinh thực tập: Lờ Minh Thựy. Ngày soạn: 05/03/2011. Ngày giảng: 15/03/2011 Lớp:5 KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG. Mụn: Toỏn. Bài: QUÃNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: 1- Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2- Kỹ năng: Thực hành tính quãng đường chính xác. 3- Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học 1- GV: bảng phụ ghi bài toỏn 1, bài toỏn 2 và quy tắc tớnh quóng đường. 2- HS: Phiếu học tập III/Các hoạt động dạy- học: 1- ổn định tổ chức: Hát ; sĩ số :26 2- Kiểm tra bài cũ: 2 em - Cho HS làm vào bảng con bài tập 1 tiết trước. 3- Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 3.1- Giới thiệu bài: Như chỳng ta đó biết để tớnh vận tốc, ta lấy quóng đường chia cho thời gian. Hụm nay cụ sẽ cựng cỏc em đi tỡm quóng đường đi được của một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. Và bõy giờ chỳng ta cựng đi tỡm hiểu bài Quóng đường. - GV ghi đầu bài. 3.2- Các hoạt động dạy học *HD HS tìm hiểu bài: a) Bài toán 1: - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài toỏn 1. - GV gọi HS đọc và phõn tớch bài toỏn. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào? - Cho HS nêu lại cách tính. + Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? + Nêu công thức tính S ? - GV treo bảng phụ ghi quy tắc tớnh quóng đường. b) Ví dụ 2: - GV treo bảng phụ ghi bài toỏn 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời 1 HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. - 3.3- Luyện tập: Bài tập 1 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp, 1 HS làm bài vào phiếu học tập. - GV nhận xột, chữa bài. Bài tập 3 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách. - GV chữa bài, nhận xét. * Củng cố nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS ghi đầu bài: Quãng đường - 2 HS đọc và phõn tớch: + Vận tốc: 42,5km/h. + Thời gian: 4 giờ. Tớnh quóng đường ụ tụ đi được trong 4 giờ. - Ta thực hiện phép tính nhân Bài giải Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + S được tính như sau: S = v t - HS theo dừi - HS thực hiện: Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - HS nhắc lại Bài tập 1 (141): - HS nờu yờu cầu. - HS làm bảng con Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. Bài tập 2 (141): - HS nờu yờu cầu. - HS theo dừi. Bài giải Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. - HS theo dừi. Bài tập 3 (141): - HS nờu yờu cầu bài. - HS làm bài vào vở Cách 1 Bài giải Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ - 8 giờ20 phút =2 giờ 40phút 2 giờ 40 phút =160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. Cách 2: Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ - 8 giờ20 phút =2 giờ 40phút 2 giờ 40 phút =2 giờ =phút Quãng đường AB dài là: 42 = 112(km) Đáp số:112km -Theo dừi,sửa bài vào vở. 4- Củng cố - Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương HS học tốt 5- Dặn dò - Về ghi nhớ cách tính quãng đường. - Chuẩn bị bài:Luyện tập
Tài liệu đính kèm: