LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Bieát giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* và bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
II-đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thø ba, ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2011 TỐN (137) 5A,B LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* và bài 4 dành cho HS khá, giỏi. II-®å dïng d¹y häc: -B¶ng phơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-KiĨm tra bµi cị: -Nªu c¸ch tÝnh VT, TG vµ Q§? -GV ghi nhanh c«ng thøc lªn b¶ng. B- Dạy bài mới: *Bài 1: - GV gọi một HS đọc bài tập. + Cĩ mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ? + Hướng chuyển động của ơ tơ và xe máy như thế nào ? + Khi ơ tơ và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ơ tơ và xe máy đi được là bao nhiêu km ? + Sau mỗi giờ, cả ơ tơ và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ? * GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ơ tơ và xe máy giảm đi 90km. -HD HS lµm bµi. -GV ch÷a. b) Tương tự như bài 1a) + Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp. ***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này. *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài . + 1 HS nêu cách làm. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng. + HS nhận xét, chữa bài. + Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nơ? + Bài tốn thuộc dạng nào? Dùng cơng thức nào để tính? -GV ch÷a, n/x ,cđng cè kÜ n¨ng gi¶i to¸n C§ ngỵc chiỊu. *Bài 3: -GV cho HS đọc đề bài, nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài tốn. -GV hướng dẫn HS cách giải bài tốn và cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài. *Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu và cách giải bài tốn. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. 2. Nhận xét – dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. -HS TL - 1 HS - HS TL - 2 chuyển động: ơ tơ, xe máy. - Ngược chiều nhau. - 180km hay cả quãng đường AB - 54 + 36 = 90 (km) + 1 HS làm bảng, lớp làm vở . + HS nhận xét a) Bài giải Sau mỗi giờ, cả ơ tơ và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ơ tơ và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ b) Bài giải Sau mỗi giờ, 2 ơ tơ đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để 2 ơ tơ gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ - 1 HS - HS nêu. + 1 HS nêu cách làm. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng. + HS nhận xét, chữa bài. -Tìm s, biết v & t. - Làm vở:Bài giải Thời gian đi của ca nơ là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nơ là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km - Làm vở: Bài giải 15 km = 15000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/ phút) Đáp số: 750 m/ phút -HS lµm Nhĩm 6: Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút là: 42 x 2,5 = 105 (km) Vậy sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy cịn cách B là: 135 – 105 = 30 (km) Đáp số: 30 km
Tài liệu đính kèm: