Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 137: Luyện tập chung

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 137: Luyện tập chung

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Bieát giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

 - Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* và bài 4 dành cho HS khá, giỏi.

II-đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 137: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø ba, ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2011
TỐN (137) 5A,B
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* và bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
II-®å dïng d¹y häc:
-B¶ng phơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-KiĨm tra bµi cị:
-Nªu c¸ch tÝnh VT, TG vµ Q§?
-GV ghi nhanh c«ng thøc lªn b¶ng.
B- Dạy bài mới:
 *Bài 1: 
- GV gọi một HS đọc bài tập. 
+ Cĩ mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ơ tơ và xe máy như thế nào ?
+ Khi ơ tơ và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ơ tơ và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ơ tơ và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ơ tơ và xe máy giảm đi 90km.
-HD HS lµm bµi.
-GV ch÷a.
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
 *Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
+ 1 HS nêu cách làm.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
+ HS nhận xét, chữa bài.
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nơ?
+ Bài tốn thuộc dạng nào? Dùng cơng thức nào để tính?
-GV ch÷a, n/x ,cđng cè kÜ n¨ng gi¶i to¸n C§ ng­ỵc chiỊu.
*Bài 3: 
-GV cho HS đọc đề bài, nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài tốn. -GV hướng dẫn HS cách giải bài tốn và cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
*Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu và cách giải bài tốn.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
2. Nhận xét – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
-HS TL
- 1 HS
- HS TL
- 2 chuyển động: ơ tơ, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB
- 54 + 36 = 90 (km)
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
a) Bài giải
Sau mỗi giờ, cả ơ tơ và xe máy đi được quãng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ơ tơ và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
b) Bài giải
Sau mỗi giờ, 2 ơ tơ đi được quãng đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để 2 ơ tơ gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
- 1 HS
- HS nêu.
+ 1 HS nêu cách làm.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
+ HS nhận xét, chữa bài.
-Tìm s, biết v & t.
- Làm vở:Bài giải
Thời gian đi của ca nơ là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nơ là:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km
- Làm vở:
Bài giải
15 km = 15000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Đáp số: 750 m/ phút
-HS lµm Nhĩm 6:
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Vậy sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy cịn cách B là: 135 – 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (137).doc