B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của một số.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a) Hướng dẫn tính 52,5 % của 800
- GV nêu đề bài toán ví dụ SGK.
- Em hiểu câu: “Số học sinh nữ chiếm 52,5 % số học sinh cả trường” như thế nào?
- Cả trường có bao nhiêu học sinh?
- GV ghi bảng: 100% : 800 học sinh
1% : . . . học sinh?
52,5% : . . . học sinh?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mầy học sinh?
- 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu?
Tiết 77 Toán Thứ ba, ngày 25/12/2007 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tỉ số phần trăm của một số. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. 2. Luyện tập – thực hành A. Kiểm tra bài cũ: - Tìm tỉ số phần trăm: 2 bài tập trắc nghiệm - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của một số. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a) Hướng dẫn tính 52,5 % của 800 - GV nêu đề bài toán ví dụ SGK. - Em hiểu câu: “Số học sinh nữ chiếm 52,5 % số học sinh cả trường” như thế nào? - Cả trường có bao nhiêu học sinh? - GV ghi bảng: 100% : 800 học sinh 1% : . . . học sinh? 52,5% : . . . học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mầy học sinh? - 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu? - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - Thông thường hai bước trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc: 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) Hoặc (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào? b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số. - GV nêu đề bài toán ví dụ SGK. - Em hiểu câu: “Lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng” là như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - Để tính 0,5% của 1000000đồng chúng ta làm như thế nào? Bài 1/77: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - Yêu cầu HS giải vào vở, 2 em làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét. Bài 2/77: - Gọi HS đọc đề bài. - 0,5% của 5000000 là gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS giơ thẻ và chọn đúng, sai. - HS nghe. - HS nghe. - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS trả lời. - 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình. - HS trả lời. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, đổi vở kiểm tra. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tài liệu đính kèm: