Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần - Phạm Minh Trí 3

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần - Phạm Minh Trí 3

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

- HSKG làm các bài tập 1(cột 3,4), BT2 (b,c),

II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

1.Ổn định.

2.Kiểm tra.

-Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.

-Nhận xét.

3.Bài mới.

a.Giới thiệu bài

Bài 1:(cột 1,2)

-Gọi 2HS lên bảng – HS dưới lớp làm vào vở rồi chữa bài

*HSKG làm BT1(cột 3,4)

Bài 2:(a,d)

-Gọi 2 HS lên làm bảng phụ– HS dưới lớp làm vào vở

-GV nhắc HS chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh.

- Đính bảng – HS nhận xét sửa

*HSKG làm BT2b,c

Bài 3:

-Gọi 4 HS làm bảng phụ – HS dưới lớp làm vào vở.

- Lần lượt đính bảng phụ – HS nhận xét sửa chữa

4.Củng cố.

-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.

5.Nhận xét – dặn dò.

-Xem lại bài cũ.

-Chuẩn bị bài"Luyện tập chung"

Luyện tập

a/ ; b/

- Trong khi đó HS TB làm lại các BT trên nếu bị sai

a/ 3

Ta có:

Vậy:3

- So sánh từng phần của hai hỗn số

 Ta có :Phần nguyên :3 > 2

 Nên: 3

d/ Cách làm tương tự

- Trong khi đó HS TB làm lại các BT trên nếu bị sai

- HS đọc yêu cầu

a/. 1

b/. 2

c/. 2

d/. 3

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tuần - Phạm Minh Trí 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : / / 20
	 	 	 Tiết 11: 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- HSKG làm các bài tập 1(cột 3,4), BT2 (b,c), 
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
-Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Nhận xét.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài
Bài 1:(cột 1,2)
-Gọi 2HS lên bảng – HS dưới lớp làm vào vở rồi chữa bài
*HSKG làm BT1(cột 3,4) 
Bài 2:(a,d)
-Gọi 2 HS lên làm bảng phụ– HS dưới lớp làm vào vở
-GV nhắc HS chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh.
- Đính bảng – HS nhận xét sửa
*HSKG làm BT2b,c 
Bài 3:
-Gọi 4 HS làm bảng phụ – HS dưới lớp làm vào vở.
- Lần lượt đính bảng phụ – HS nhận xét sửa chữa
4.Củng cố.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
5.Nhận xét – dặn dò.
-Xem lại bài cũ.
-Chuẩn bị bài"Luyện tập chung" 
Luyện tập
a/ ; b/ 
- Trong khi đó HS TB làm lại các BT trên nếu bị sai
a/ 3
Ta có:
Vậy:3
- So sánh từng phần của hai hỗn số
 Ta có :Phần nguyên :3 > 2
 Nên: 3
d/ Cách làm tương tự
- Trong khi đó HS TB làm lại các BT trên nếu bị sai
- HS đọc yêu cầu 
a/. 1
b/. 2
c/. 2
d/. 3
Ngày dạy :	 / / 20
Tiết 12: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết chuyển: 
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
* HSKG làm BT2 (cột 3,4); BT5 
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển phân số thành hỗn số.
- Nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Bài 1:
- Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?
- Gọi 4 HS làm bảngphụ – HS dưới lớp làm vào vở.
- Lần lượt đính bảng phụ- lớp nhận chỉnh sửa
Bài 2 cột 1,2:
- GV hỏi :Ta có thể chuyển phân số thành hỗn số như thế nào?
- Cho HS lần lượt làm vào bảng con
Bài 3:
- GV h/d như SGK
Gọi 3 HS lên bảng – HS dưới lớp làm vào vở
Bài 4:
- GV nêu : Trong bài tập này ta chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số .
- GV làm mẫu như SGK
- Gọi 3 HS lên bảng – HS dưới lớp làm vào vở 
- Cho HS nhận xét chỉnh sửa
*Bài 2(cột 3,4); BT5 cho HSKG làm 
4. Củng cố.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
5. Nhận xét . dặn dò.
-Xem lại bài cũ. Chuẩn bị bài "Luyện tập chung"
Luyện tập chung
- HS đọc yêu cầu .
- Là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000
- Trước hết ta tìm một số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có 10,100,1000 Sau đó nhân (chia) cả tử và mẫu số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho.
- HS đọc yêu cầu
8
5
- HS đọc yêu cầu
a/. 1 dm=m b/. 1g=kg
 3 dm=m 8g=kg
 9 dm=m	 25g=kg
c/. 1 ph=giờ
 6 ph=giờ
 12 ph=giờ
HS đọc yêu cầu.
2m3dm=2m+
4m37cm=4m+
1m53cm=1m+
Bài 2: 4
 2
Ngày dạy :	 / / 20
Tiết 13: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
 - Cộng, trừ phân số, hỗn số. 
 - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.
 - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 - HSKG làm BT1c; BT2c; BT3; BT4 (cột 2). 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luỵên tập. 
Bài 1:
- Cho HS làm bài bảng con.
Bài 2:
- Cho 3 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài 4:
-GV hướng dẫn (mẫu)
-Gọi 3 HS lên bảng – HS dưới lớp làm vào vở
Bài 5:
-Gọi HS đọc đề toán dựa vào sơ đồ SGK rồi giải, 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở
- Đính bảng phụ cho HS nhận xét sửa
*HSKG làm thêm: 
 + BT1c: 1HS lên bảng- Lớp làm vở
 + BT2c: 
 + Bài 3:
- Cho HS làm bài miệng
 + BT4 cột 2
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu lại cách hỗn số thàn phân số .
5. Nhận xét – dặn dò.
-Xem lại bài cũ.
-Chuẩn bị bài"Luyện tập chung"
Luyện tập chung
a. 
b. 
- HS đọc đề
a. 
b. 1
8dm9cm = 8dm + 
12cm5mm = 12cm
Bài giải
Mỗi phần quãng đường dài:
12: 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài:
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số : 40 (km)
1 c. 
2 c. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm và nêu kết quả.
7m3dm = 7m + 
Ngày dạy : / / 20
Tiết 14: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đocó hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.	 
- HSKG làm BT4 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 -Hình vẽ trong bài tập 4, vẽ sẵn ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định .
2. Kiểm tra.
- Yêu cầu HS nêu lại phép nhân, chia hai phân số .
- Nhận xét .
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Cho HS đọc y/c:
- Muốn thực hiện phép nhân 2 phân số ta làm sao?
- Muốn thực hiện chia 2 phân số ta làm sao?
- Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm sao?
- Cho HS làm bài bảng con. 
Bài 2:
-Cho 2 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm vào vở.
Bài 3:
- GV hướng dẫn mẫu
- HS tự làm vào vở.
* Bài 4: HSKG làm 
-GV treo bảng phụ có sẵn hình. 
GV: Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và đào ao?
-Làm thế nào để tính phần diện tích còn lại sau khi đã làm nhà, đào ao ?
-Vậy ta cần tính gì?
-Gọi 1 HS làm bài bảng phụ – HS làm vào vở
4. Củng cố .
- Yêu cầu HS nêu lại phép nhân , chia 2 phân số.
5. Nhận xét – dặn dò.
-Chuẩn bị bài "Ôn tập về giải toán"
Luyện tập chung.
- 1 HS đọc đề.
a. 
b. 2
c. 
d. 1
- HS nêu yêu cầu.
a. x + b. x - 
 x = x = 
 x = x = 
c. x x d. x : 
 x = 	 x = 
 x = 	 x = 
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc yêu cầu + xác định yêu cầu.
-Lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi dịên tích của nhà và ao.
 -Diện tích mảnh đất.
 -Diện tích ngôi nhà.
 -Diện tích ao.
 Bài giải:
Diện tích mảnh đất :
	50 x 40 = 2 000 (m2)
Diện tích ngôi nhà:
	20 x 10 = 200 (m2 )
Diện tích ao :
	20 x 20 = 400 (m2 )
Diện tích phần còn lại:
	2 000 –200 – 400 = 1400 (m2 )
Vậy: khoanh vào B.
Ngày dạy : / / 20
Tiết 15: 	ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- HSKG làm BT2, BT3. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định .
2. Kiểm tra.
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân và chia 2 phân số.
- Nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập.
 Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:
- Gọi 1 HS đọc bài toán 1:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải.
- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ.
-Vì sao để tính số bé ta lại lấy 121 : 11 x 5?
- Hãy nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó?
- Bài toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên vẽ sơ đồ. 1 HS lên giải - HS dưới lớp làm vào vở.
- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ của bài toán?
-Vì sao để tính số bé lại lấy 192 : 2 x 32 ?
- Hãy nêu các bước giả bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- Cách giải bài toán " tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó" có khác gì với toán " tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó"?
 Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi 2 HS lên bảng – HS dưới lớp làm vào vở.
- Cho HS nhận xét chỉnh sửa
*Bài 2: HSKG làm 
- Bài toán thuộc dạng gì? vì sao em biết?
- GV hướng dẫn 
- Gọi 1 HS lên bảng giải – HS dưới lớp làm vào vở.
*Bài 3: HSKG làm 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Ta đã biết gì liên quan đến chiều rộng và chiều dài?
- Vậy ta có thể dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tìm chiều rộng và chiều dài.
- Cho 1HS làm bài bảng phụ + HS làm vào vở.
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
5. Nhận xét – dặn dò.
- Xem lại bài cũ. Chuẩn bị bài"Ôn tập và bổ sung về giả toán"
Ôn tập về giải toán 
- Tìm 2 số khi biết tổng và tổng và tỉ của 2 số đó.
 Bài giải
Ta có sơ đồ
Số bé : | | | | | |
	 121
Số lớn: | | | | | | |
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau:
	5 + 6 =11 (phần)
Số bé là: 121:11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
 Đáp số: Bé = 55
 Lớn=66
-Dựa vào tỉ số của hai số ta có thể vẽ sơ đồ tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần như thế.
-Lấy 121 : 11 để tìm giá trị của 1 phần, theo sơ đồ số bé có 5 phần nên khi tính được giá trị của 1 phần ta nhân với 5 sẽ được số bé.
 -Vẽ sơ đồ minh họa.
 -Tìm tổng số phần bằng nhau .
 -Tìm giá trị của 1 phần.
 -Tìm các số .
-HS đọc bài toán 
-Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó .
 Bài giải
Ta có sơ đồ
 ?
Số bé: | | | | 192
Số lớn | | | | | |
 ?
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 3 = 2 ( phần )
Số bé là : 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
Đáp số : số bé =288
 Số lớn = 480
-Dựa vào tỉ số của 2 số ta vẽ sơ đồ tỉ số của số bé và tỉ số của số lớn là, nếu số bé là 3 phần bằng nhau, thì số lớn là 5 phần như thế.
-Theo sơ đồ thì 192 tương ứng với 2 phần bằng nhau . Ta lấy 192 : 2 để tìm 1 phần , theo sơ đồ số bé có 3 phần, nên khi tính được giá trị của 1 phần ta nhân với 3 sẽ được số bé.
 - Vẽ sơ đồ minh họa.
 - Tìm hiệu số phần bằng nhau .
 - Tìm giá trị 1 phần .
 - Tìm các số .
a. Tổng số phần bằng nhau:
7 + 9 =16 (phần)
 Số thứ I : 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ II: 80 :16 x 7 = 45
b. Hiệu số phần bằng nhau.
9 – 4 = 5(phần)
Số thứ I: 55 : 5 x9 = 99
Số thứ II: 55 : 5 x 4 = 44
- 1 HS đọc đề.
- Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. Vì bài toán cho ta biết số lít nước mắm loại 1 nhiều hơn số lít nước mắm loại 2 là 12 lít (hiệu 2 số ) và số lít nước mắm loại 1 gấp 3 lần số nước mắm loại 2 (tỉ số của 2 số ).
 Bài giải
Ta có sơ đồ
Loại I : | | | | 
Loại II: | | 	12l
 Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
	3 – 1 = 2(phần)
Số lít nước mắm loại II: 
 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại I: 
 6 + 12 = 18 (l)
 Đáp số : Loại I = 18 lít
 Loại II = 6 lít
- 1 HS đọc đề 
- Cho biết chu vi vườn hoa là 120m, chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài 
- Tính chiều rộng và dài vườn hoa?
- diện tích của vườn hoa?
- Biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài.
- Biết nửa chu vi chính là tổng của chiều rộng và chiều dài.
Bài giải
Nửa chu vi vườn hoa là:
	120 : 2 = 60 (m)
Ta có sơ đồ
 ?m
D | | | | | | 60m
R | | | | | | | |
 ?m
Tổng số phần bằng nhau :
	5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng vườn hoa :
	60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa :
	60 – 25 = 35 (m)
Diện tích vườn hoa:
	25 x 35 = 875 (m2)
Diện tích lối đi:
	875 : 25 = 35 (m2)
	Đáp số : R = 25m ; D = 35m
 	 Lối đi = 35 m2

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TOAN 5_T3.doc