I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
2. Kỹ năng:
- Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: Que tính HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8 Phương pháp: thảo luận, đàm thoại. ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Bước 1 : Nêu vấn đề. Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết lên bảng: 12 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. Yêu cầu HS nêu cách bớt 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số. Phương pháp: Thực hành, học nhóm. ị ĐDDH: bảng phụ. Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng. Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc. v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: bảng phụ Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a Gọi HS đọc chữa bài Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính Yêu cầu HS làm tiếp phần b Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9 Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. Chuẩn bị: 32 -8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính - Còn lại 4 que tính - 12 trừ 8 bằng 4 _ 12 8 4 - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Làm bài vào Vở bài tập - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS làm bài, sửa bài. - HS trả lời. - Đïọc đề - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở có bìa xanh Tóm tắt Xanh và đỏ :12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : ..quyển? Bài giải Số quyển vở có bìa xanh là: 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển - HS đọc.
Tài liệu đính kèm: