Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Lê Văn Thái

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Lê Văn Thái

3. Dạy bài mới :

a/ Giới thiệu bài.

b/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.

-Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.

-Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?

-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.

-Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?

-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ?

- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ?

-Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

c/Giới thiệu phép chia cho 1.

- Nêu phép tính 2 x 1 = 2.

-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng.

-Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2.

-Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4.

-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.

-Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

-Nhận xét.

-Trò chơi.

 

doc 10 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Lê Văn Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . 
- số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
•- Biết Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. khởi động :
2. Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm 
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7 cm, 9 cm
b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm
c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài.
b/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
-Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
-Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ?
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
c/Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 2 x 1 = 2.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng.
-Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4.
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
-Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
d/ HD luyện tập, thực hành.
*Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
- Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Hát vui
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Số 1 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
-1 x 2 = 2
-HS thực hiện :
-1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3
-1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2
 2 : 2 = 1
-Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
-Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia.
-Nhiều em nhắc lại.
-Trò chơi “Banh lăn”
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
-Nhận xét bài bạn.
-Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
a/4 x 2 x 1 = 8 x 1 
 = 8
b/4 : 2 x 1 = 8 x 1
 = 8
c/4 x 6 ; 1 = 24 : 1
 = 24.
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Học thuộc quy tắc.
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I/ MỤC TIÊU :
•- Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
•- Biết Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. 
 -Không có phép chia cho 0. 
- Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động : 
2.Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính : a/ 4 x 4 x 1
b/ 5 : 5 x 5
c/ 2 x 3 : 1
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài.
b/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0.
- Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4.
-Từ các phép tính 0 x 2 = 0, 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 0, 3 x 0, 4 x 0 ?
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
-Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
c/ Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
- Nêu phép tính 0 x 2 = 0.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng có số bị chia là 0.
-Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0.
-Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0.
-Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
-Chú ý ; Không có phép chia cho 0.
-Trò chơi.
d/ Luyện tập, thực hành.
*Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò- Học bài.
-Hát vui
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Số 0 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 0x 2 = 0 + 0 = 0
-0 x 2 = 0
-HS thực hiện :
-0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0, vậy 0 x 3 = 0
-0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0,vậy 0 x 4 = 0
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
-Vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm : 2 x 0 = 0, 3 x 0 = 0, 4 x 0 = 0.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia 0 : 2 = 0
2 : 2 = 1
-Rút ra phép tính 0 : 3 = 0 và 0 : 4 = 0.
-Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-Không có phép chia mà số chia là 0.
-Trò chơi “Banh lăn”
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 
0 : 5 = 0 0 x 3 = 0
-Nhận xét bài bạn.
-Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
a/2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
b/5 : 5 x 0 = 1 x 0
 = 0
c/0 : 3 x 3 = 0 x 3 
 = 0
d/0 : 4 x 1 = 0 x 1
 = 0
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
-Học thuộc quy tắc.
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
-Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
-Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0 . 
- Rèn tính nhanh, đúng chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động :
2.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
	4 x 0 : 1
	5 : 5 x 0
	0 x 3 : 1
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ HD luyện tập.
* Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
*Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm.
- Một số cộng với 0 kết quả như thế nào 
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả ra sao ?
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ?
-Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả như thế nào ?
-Kết quả của phép chia có số bị chia là 0 bao nhiêu ?
-Nhận xét.
PP trò chơi :
4.Củng cố : Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0.
-Hát vui
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
	4 x 0 : 1 = 0 : 1 = 0
	5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0
	0 x 3 : 1 = 0 : 1 = 0
-Luyện tập.
-1 em lên quay đồng hồ.
-Tự làm bài.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đồng thanh bảng nhân &ø chia 1.
-HS làm vở BT. Nhận xét.
-Một số cộng với 0 kết quả là chính số đó.
-Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả là 0.
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả là chính số đó.
- Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả là chính số đó.
-Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
-Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0.
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
•- Học thuộc bảng nhân, bảng chia.
•- Tìm thừa số, tìm số bị chia.
-Biết nhân (chia)số tròn chục với số có một chữ số .
- Biết giải bài toán có phép chia(trong bảng nhân 4).
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động :
2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
 4 x 7 : 1
 0 : 5 x 5
 2 x 5 : 1
 -Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : 
b/ HD luyện tập.
*: Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 :Viết bảng phép tính : 20 x 2 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả.
-Nói kết quả nhẩm 20 x 2
-Nhận xét.
- 20 còn gọi là mấy chục ?
-Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40, vậy 20 x 2 = 40
* Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Ghi bảng :
	x x 3 = 15 4 x x = 28
	y : 2 = 2 y : 5 = 3
-Muốn tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
- Có tất cả bao nhiêu tờ báo ?
-Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết được mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
*Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài.
-Nhận xét.
4.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia.
-Hát vui
-Làm phiếu BT.
	4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28
	0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0
	2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10
-Luyện tập chung.
-HS làm bài
- Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 vì khi lấy tích của thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-Suy nghĩ, nhẩm 
-Một sô em nêu kết quả nhẩm
-20 còn gọi là 2 chục.
- làm phần a.
-Làm tiếp phần b.
-Tìm x.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm ố bị chia em lấy thương nhân với số chia.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
 x x 3 = 15 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
 y : 2 = 2 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 y = 3 x 5
 y = 4 y = 15 
-1 em đọc : Cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
-Có tất cả 24 tờ báo.
-Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau.
-Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
-Thực hiện phép chia 24 : 4
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
 Tóm tắt 
4 tổ : 24 tờ báo
1 tổ : ? tờ báo
 Giải
Mỗi tổ nhận được số báo là :
24 : 4 = 6 (tờ)
Đáp số : 6 tờ báo.
-Làm bài : Xếp các hình tam giác thành hình vuông.
-Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. 
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU : 
•- Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán.
- Biết thực hiện phép nhân , phép chia có số kèm đơn vị đo .
-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính (trong đó có một phép nhân hoặc phép chia ; nhân ,chia trong bảng tính đã học ).
•-Biết giải bài toán có 1 phép tính chia.
- Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
- Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3.
2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. khởi động 
2.Bài cũ : 
a. Đặt tính rồi tính :
45 + 26 62 – 29
34 + 46 80 - 37
b. Tìm x :
 x - 4 = 40 x : 4 = 10
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán.
*Bài 1 : 
* Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
* Yêu cầu gì ?
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ?
-GV gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ?
- Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
- Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Phép chia có số bị chia là 0
*Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét, chấm một số vở.
4.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
- Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia
-Hát vui
-Học sinh làm phiếu.
a.Đặt tính rồi tính :
 45 62 34 80
 +26 -29 +46 -37
 71 33 80 43
b.Tìm x :
x - 4 = 40 x : 4 = 10
 x = 40 + 4 x = 10 x 4
 x = 44 x = 40
-Luyện tập chung.
a/Cả lớp làm phần a.
-Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng.
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Thực hiện từ trái sang phải.
-Kết quả là chính số đó.
-bằng 0
-cũng bằng 0.
-HS làm bài 
a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 – 14 = 30 – 14
 = 16
b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
 0 x 4 + 6 = 0 + 6 
 = 6
-1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
 Tóm tắt
4 nhóm : 12 HS
1 nhóm : ? HS
 Giải
Số học sinh mỗi nhóm có :
12 : 4 = 3 (HS)
 Đáp số : 3 học sinh. 
-Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
DUYỆT
Ban giám hiệu
Khối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_27_le_van_thai.doc