3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
-Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
-Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ?
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
c/Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 2 x 1 = 2.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng.
-Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4.
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
-Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA . I/ MỤC TIÊU : - Biết được Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . - số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. •- Biết Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. khởi động : 2. Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm -Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7 cm, 9 cm b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. -Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. -Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? -Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ? - Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ? -Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. c/Giới thiệu phép chia cho 1. - Nêu phép tính 2 x 1 = 2. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng. -Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2. -Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4. -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1. -Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Nhận xét. -Trò chơi. d/ HD luyện tập, thực hành. *Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. *Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. -Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ? - Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ? -Yêu cầu làm bài -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài. -Hát vui -3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -Số 1 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 -1 x 2 = 2 -HS thực hiện : -1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3 -1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1 -Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. -Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia. -Nhiều em nhắc lại. -Trò chơi “Banh lăn” -HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. -Điền số thích hợp vào ô trống. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 -Nhận xét bài bạn. -Tính . -Mỗi biểu thức có 2 dấu tính . -Ta thực hiện tính từ trái sang phải. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. a/4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b/4 : 2 x 1 = 8 x 1 = 8 c/4 x 6 ; 1 = 24 : 1 = 24. -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Học thuộc quy tắc. SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I/ MỤC TIÊU : •- Biết được số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0. •- Biết Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. -Không có phép chia cho 0. - Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động : 2.Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm : -Tính : a/ 4 x 4 x 1 b/ 5 : 5 x 5 c/ 2 x 3 : 1 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0. - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4. -Từ các phép tính 0 x 2 = 0, 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác? -Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 0, 3 x 0, 4 x 0 ? - Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? -Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 c/ Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 - Nêu phép tính 0 x 2 = 0. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng có số bị chia là 0. -Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0. -Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0. -Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. -Chú ý ; Không có phép chia cho 0. -Trò chơi. d/ Luyện tập, thực hành. *Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. *Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. -Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ? -Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ? -Yêu cầu làm bài -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài. -Hát vui -3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -Số 0 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 0x 2 = 0 + 0 = 0 -0 x 2 = 0 -HS thực hiện : -0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0, vậy 0 x 3 = 0 -0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0,vậy 0 x 4 = 0 -Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm : 2 x 0 = 0, 3 x 0 = 0, 4 x 0 = 0. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu 2 phép chia 0 : 2 = 0 2 : 2 = 1 -Rút ra phép tính 0 : 3 = 0 và 0 : 4 = 0. -Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -Không có phép chia mà số chia là 0. -Trò chơi “Banh lăn” -HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. -Điền số thích hợp vào ô trống. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 x 3 = 0 -Nhận xét bài bạn. -Tính . -Mỗi biểu thức có 2 dấu tính . -Ta thực hiện tính từ trái sang phải. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. a/2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 b/5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 c/0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0 d/0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0 -Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 -Học thuộc quy tắc. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. -Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0 . - Rèn tính nhanh, đúng chính xác. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động : 2.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. 4 x 0 : 1 5 : 5 x 0 0 x 3 : 1 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ HD luyện tập. * Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm. -Nhận xét. *Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm. - Một số cộng với 0 kết quả như thế nào -Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả ra sao ? -Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ? -Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả như thế nào ? -Kết quả của phép chia có số bị chia là 0 bao nhiêu ? -Nhận xét. PP trò chơi : 4.Củng cố : Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0. -Hát vui -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp. 4 x 0 : 1 = 0 : 1 = 0 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 0 x 3 : 1 = 0 : 1 = 0 -Luyện tập. -1 em lên quay đồng hồ. -Tự làm bài. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Đồng thanh bảng nhân &ø chia 1. -HS làm vở BT. Nhận xét. -Một số cộng với 0 kết quả là chính số đó. -Một số khi nhân với 0 thì cho kết quả là 0. -Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả là chính số đó. - Khi chia một số nào đó cho 1 thì kết quả là chính số đó. -Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0. -Ôn lại phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU : •- Học thuộc bảng nhân, bảng chia. •- Tìm thừa số, tìm số bị chia. -Biết nhân (chia)số tròn chục với số có một chữ số . - Biết giải bài toán có phép chia(trong bảng nhân 4). - Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.khởi động : 2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. 4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/ HD luyện tập. *: Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. - Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 :Viết bảng phép tính : 20 x 2 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả. -Nói kết quả nhẩm 20 x 2 -Nhận xét. - 20 còn gọi là mấy chục ? -Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40, vậy 20 x 2 = 40 * Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Ghi bảng : x x 3 = 15 4 x x = 28 y : 2 = 2 y : 5 = 3 -Muốn tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. - Có tất cả bao nhiêu tờ báo ? -Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ? -Bài toán hỏi gì ? -Làm thế nào để biết được mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? -Yêu cầu HS làm vào vở. -Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài. *Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài. -Nhận xét. 4.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò, ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. -Hát vui -Làm phiếu BT. 4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28 0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0 2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10 -Luyện tập chung. -HS làm bài - Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 vì khi lấy tích của thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -Suy nghĩ, nhẩm -Một sô em nêu kết quả nhẩm -20 còn gọi là 2 chục. - làm phần a. -Làm tiếp phần b. -Tìm x. -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Muốn tìm ố bị chia em lấy thương nhân với số chia. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở x x 3 = 15 4 x x = 28 x = 15 : 3 x = 28 : 4 x = 5 x = 7 y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5 y = 4 y = 15 -1 em đọc : Cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? -Có tất cả 24 tờ báo. -Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau. -Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? -Thực hiện phép chia 24 : 4 -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT Tóm tắt 4 tổ : 24 tờ báo 1 tổ : ? tờ báo Giải Mỗi tổ nhận được số báo là : 24 : 4 = 6 (tờ) Đáp số : 6 tờ báo. -Làm bài : Xếp các hình tam giác thành hình vuông. -Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. LUYỆN TẬP CHUNG . I/ MỤC TIÊU : •- Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán. - Biết thực hiện phép nhân , phép chia có số kèm đơn vị đo . -Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính (trong đó có một phép nhân hoặc phép chia ; nhân ,chia trong bảng tính đã học ). •-Biết giải bài toán có 1 phép tính chia. - Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. - Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3. 2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. khởi động 2.Bài cũ : a. Đặt tính rồi tính : 45 + 26 62 – 29 34 + 46 80 - 37 b. Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/ Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán. *Bài 1 : * Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. * Yêu cầu gì ? -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ? -GV gọi 3 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. - Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ? - Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? - Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ? -Phép chia có số bị chia là 0 *Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét, chấm một số vở. 4.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác. - Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -Hát vui -Học sinh làm phiếu. a.Đặt tính rồi tính : 45 62 34 80 +26 -29 +46 -37 71 33 80 43 b.Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 x = 40 + 4 x = 10 x 4 x = 44 x = 40 -Luyện tập chung. a/Cả lớp làm phần a. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng. -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Thực hiện từ trái sang phải. -Kết quả là chính số đó. -bằng 0 -cũng bằng 0. -HS làm bài a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 x 4 + 6 = 0 + 6 = 6 -1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 4 nhóm : 12 HS 1 nhóm : ? HS Giải Số học sinh mỗi nhóm có : 12 : 4 = 3 (HS) Đáp số : 3 học sinh. -Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia DUYỆT Ban giám hiệu Khối trưởng
Tài liệu đính kèm: