: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị.
- Đọc viết các số từ 111 đến 200.
2. Kỹ năng: So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
3. Thái độ: Ham thích môn toán.
II. Chuẩn bị
- GV:
+ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
+ Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
- HS: Vở.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biết: Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị. Đọc viết các số từ 111 đến 200. Kỹ năng: So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. Thái độ: Ham thích môn toán. II. Chuẩn bị GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Các số đếm từ 101 đến 110. GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau. Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau. Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai? Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. Hát Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. HS viết và đọc số 111. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. Làm bài theo yêu cầu của GV. Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. Chữ số hàng trăm cùng là 1. Chữ số hàng chục cùng là 2. 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. Làm bài. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 Bạn học sinh đó nói đúng. 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: