Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 31 - Lê Văn Thái

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 31 - Lê Văn Thái

3.Dạy bài mới :

a/ Giới thiệu bài: Luyện tập.

b/HD làm bài tập

*Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét.

*Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?

-Nhận xét, cho điểm.

*Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.

-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?

-Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ?

(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).

-Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ?

-Nhận xét, cho điểm.

*Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.

- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?

-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?

-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ?

-Nhận xét, cho điểm.

4.Củng cố : Kilômét, milimét viết tắt là gì ?

-1 km = ? m, 1 m = ? mm

-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.

- Dặn dò.

doc 9 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 31 - Lê Văn Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết cách làm tính cộng( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 1000.
•-Biết giải bài toán về nhiều hơn .
 -Biết tính chu vi hình tam giác .
- Rèn kĩ năng cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.
- Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động:
2.Bài cũ ::Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 + 123
234 + 644
568 + 421
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập.
b/HD làm bài tập
*Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
*Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? 
(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
-Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ?
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Kilômét, milimét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m, 1 m = ? mm
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-Hát vui
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 456 234 568
+123 + 644 +421
 579 878 989
-HS nhắt lại
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ?
 -Gấu : 210 kg
 -Sư tử : 18 kg
? kg
-Thực hiện phép cộng : 210 + 18.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Con sư tử nặng :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200 cm.
- Chu vi của hình tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900 cm.
-Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm.
-1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vị đo km, mm.
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I/ MỤC TIÊU : 
•-Biết cách đặt tính rồi tính trừ (không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
-Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
-Biết giải bài toán về ít hơn .
- Rèn làm tính trừ các số có 3 chử số nhanh, đúng.
- Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.khởi động
2.Bài cũ ::Gọi 3 em lên bảng đặt tính và tính .
 456 + 124
 673 + 216
 842 + 157
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a/Giới thiệu bài.
b/HD Trừ các số có 3 chữ số.
* Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 635 hình vuông bớt đi 214 hình vuông - Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
b/ Để tìm còn lại bao nhiêu hình vuông, chúng ta lấy 635 hình vuông bớt đi 214 hình vuông để tìm hiệu 635 – 214.
- Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm hiệu 635 – 214.
- Hiệu của 635 – 214 còn lạiø mấy hình vuông ?
-Phần còn lại gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy hình vuông?
-4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông ?
-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
c/Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 - 214
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 635, xuống dòng viết số thứ hai 214 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu trừ giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính .
-Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
-Tính : Từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
-Trò chơi .
c/HD luyện tập, thực hành.
*Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 362 - 241
-Nhận xét.
*Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3 : Yêu cầu gì ?
Em có nhận xét gì về các số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn phân tích vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.
-Chấm vở, nhận xét.
4.Củng cố : 876 – 435 = ? Nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
Hát vui
-3 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
456 673 842
 +124 +216 +157
580	 889 999
-Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép trừ 635 - 214.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Còn lại 421 hình vuông.
-Còn lại 4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông.
-Là 421 hình vuông.
-635 – 214 = 421
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
 635
-214
 421
-Thực hiện từ phải sang trái : 
Trừ đơn vị cho đơn vị :5 – 4 = 1, viết 1.
Trừ chục cho chục : 3 – 1 = 2, viết 2.
Trừ trăm cho trăm : 6 – 2 = 4, viết 4.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
-Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ”
-Tính.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
 548 732 592 395
 -312 -201 -222 -23
 236 531 370 372
-Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét.
-Tính nhẩm
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính.
-Là các số tròn trăm.
-1 em đọc đề. Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con ?
Tóm tắt
Vịt : 183 con
Gà : 121 con
 ? con gà
Giải
Đàn gà có số con là :
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số : 62 con gà.
-1 em thực hiện.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
 -Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 -Luyện kĩ năng tính nhẩm. Ôn tập vềø giải toán về ít hơn
- Rèn kĩ năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Khởi động:
2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm.
 3 cm =  mm
	 1000 mm = .. m
	 1m =  mm
	 20 mm =  cm
	 4 cm = ... mm
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/HD luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). Luyện kĩ năng tính nhẩm. Ôn tập vềø giải toán, nhận dạng hình.
*Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Sửa bài, cho điểm.
*Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Nhận xét.
*Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Sửa bài, nhận xét.
Số bị trừ
257
257
869
867
486
Số trừ
136
136
659
661
264
Hiệu
121
121
210
206
222
*Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-: Hướng dẫn phân tích bài toán vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.
-Sửa bài, nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Ôn lại các đơn vị đo
-Hát vui
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
 3 cm = 30 mm
 1000 mm = 1 m
 1m = 1000 mm
 20 mm = 2 cm
 4 cm = 40 mm
-Luyện tập.
-HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-2 em trả lời.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ trong bảng.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-1ù em lên bảng làm. Lớp làm vở. 
-1 em đọc đề .Trường Tiểu học Thành Công có 865 học sinh. Trường Tiểu học Hữu Nghị có ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 32 học sinh.Hỏi Trường Tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh ?
Tóm tắt
Th Công : 865 HS
HBình : 32 HS
 ? HS
Giải
Số học sinh Trường Hữu Nghị có :
865 – 32 = 833 (HS)
Đáp số : 833 học sinh
--Ôn km, m,dm,cm,mm.
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết làm tính cộng và trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng và trừ có nhớ các số có đến 3 chữ số .
- Biết cộng và trừ nhẩm các số tròn trăm .
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
- Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
 987 - 543
 318 - 204
 839 - 317
 754 - 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ HD luyện tập.
*Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
*Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét. 
*Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
*Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò.
-3 em lên bảng : 
 987 - 543 = 444
 318 - 204 = 114
 839 - 317 = 522
 754 - 342 = 412
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính . HS tự làm baì. Nhiều em nối tiếp đọc kết quả.
43 + 47 = 90 32 + 49 = 81
25 + 68 = 93 56 + 38 = 94
37 + 19 = 46
-Lớp tự làm bài . Vài em đọc kết quả.
80 – 59 = 21 74 – 16 = 58
93 – 76 = 17 91 – 23 = 68
52 – 17 = 35
-Tính nhẩm.
-1 em lên bảng .Lớp làm nháp
500 + 400 = 900 
400 + 300 = 700
500 + 500 = 1000
800 – 200 = 600
 700 – 500 = 200
 1000 – 300 = 700
-Vài em nối tiếp đọc kết quả.
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Vài em nêu cách đặt tính và tính.
-mẫu.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
TIỀN VIỆT NAM .
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
 -Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
- Bước đầu được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.
-Rèn làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ ::Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 204, 460, 729
 657, 702, 910.
 398, 890, 908.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
-: Các loại giấy bạc.
a/ Em hãy tìm tờ giấy bạc 100 đồng ?
- Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
b/ Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .
:
*Bài 1 : Nêu bài toán : Mẹ có một tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
-Gọi nhiều em nhắc lại ?
-Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? 
-Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
*Bài 2 :: Gắn thể từ ghi 200 đồng
-Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ?
-Gắn thẻ từ ghi 600 đồng
b/Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
c/Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 
đồng, 1 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 
100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ?
d/Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 
100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? 
-Trò chơi .
*Bài 4 : 
-Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Có 1000 đồng, đổi được bao nhiêu tờ giấy bạc 500, 200, 100 ? có mấy cách ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 204 = 200 + 4
 460 = 400 + 60
 729 = 700 + 20 + 9 ..
-Tiền Việt Nam.
-Quan sát.
-Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”
-HS thực hiện.
-Quan sát hình trong SGK suy nghĩ, trả lời : Nhận 2 tờ 100 đồng
-200 đồng đổi được 2 tờ 100 đồng.
-500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
 -Vì 100+100+100+100+100=500 đồng
-Có 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng .
-Quan sát.
-Có tất cả 600 đồng.
-Vì 200+200+200 = 600 đồng.
-HS tự làm tiếp.
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
Có tất cả 700 đồng vì 200+200+200+100 = 700 đồng.
-Có tất cả 800 đồng 500+200+100 = 800 đồng.
-Có tất cả 1000 đồng 500+200+200+100 = 1000 đồng.
-HS tự làm bài. 2 em lên bảng.
-Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 cách : 1000 = 500+200+200+100.
1000 = 500+200+100+100+100.
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
DUYỆT
Ban giám hiệu
Khối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_31_le_van_thai.doc