Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 31, Tiết 2: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 31, Tiết 2: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

3. Bài mới

Giới thiệu: (1)

- Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

Phát triển các hoạt động (27)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

a) Giới thiệu phép trừ:

- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.

- Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?

- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.

b) Đi tìm kết quả:

- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:

- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?

- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?

- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?

 

doc 3 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 31, Tiết 2: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số(không nhớ) theo cột dọc.
Kỹ năng: 
Oân tập về giải bài toán về ít hơn.
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 + 124 ; 673 + 216
b) 542 + 157 ; 214 + 585
c) 693 + 104 ; 120 + 805
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:
Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214.
Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính:
Viết số thứ nhất (635), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu trừ vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
 Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 635 – 214.
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính trừ và cho HS học thuộc:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
Là 421 hình vuông.
635 – 214 = 421
2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
635
 - 124 
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
635
 - 124
 421
Cả lớp làm bài, sau đó 8 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 548 732 592 395
 - 312 -201 -222 - 23
 236 531 370 372
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
 Tóm tắt:
 183con 
Vịt 
Gà 	 121 con
 ? con
 Bài giải:
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con gà.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_31_tiet_2_phep_tru_khong_nho_tro.doc