B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong thực tế đôi khi cần xem xét quan hệ của một chuyển động ngược chiều nhau. Bài hôm nay ta xét một trường hợp đơn giản.
2. Luyện tập thực hành:
Bài 1/144:
- Gọi HS đọc đề bài câu a.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ GV gắn bảng phụ lên bảng yêu cầu HS quan sát thảo luận cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại một điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đã đi được là bao nhiêu km?
+ Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?
+ Muốn tính thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường (là180km) ta làm như thế nào?
Tiết 137 Toán Thứ ba, ngày 01/04/2008 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong một thời gian. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh Làm quen với toán chuyển động. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập về tính thời gian. - GV nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong thực tế đôi khi cần xem xét quan hệ của một chuyển động ngược chiều nhau. Bài hôm nay ta xét một trường hợp đơn giản. 2. Luyện tập thực hành: Bài 1/144: - Gọi HS đọc đề bài câu a. + Đề bài cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + GV gắn bảng phụ lên bảng yêu cầu HS quan sát thảo luận cách giải. + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? + Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào? + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại một điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đã đi được là bao nhiêu km? + Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu? + Muốn tính thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường (là180km) ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. + Câu b yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2/145: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. + Bài toán thuộc dạng toán nào? Đã dùng công thức nào để tính? Bài 3/145: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài, nhận xét. - HS lên bảng làm bài. - HS nghe. - Một HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. + HS nêu + Thực hiện. + HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện. + Thực hiện. - Một HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện. + HS trả lời - Một HS đọc, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Lượng giá:
Tài liệu đính kèm: