Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Đ 106 : LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG:

- HS: Bảng con, nháp.

- GV: Bảng phụ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ1: Kiểm tra (3)

M:- Nêu quy tắc diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật?

HĐ2: Luyện tập - Thực hành: (34)

a) BC: * Bài 1/110 (9): Phần a

- HS đọc thầm đề bài- Tự làm BC.

- Chốt: Củng cố kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết 3 kích thước.

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2009
Toán
Đ 106 : Luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
II - Đồ dùng:
- HS: Bảng con, nháp.
- GV: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra (3’)
M:- Nêu quy tắc diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật?
HĐ2: Luyện tập - Thực hành: (34’)
a) BC: * Bài 1/110 (9’): Phần a 
- HS đọc thầm đề bài- Tự làm BC. 
- Chốt: Củng cố kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết 3 kích thước.
b) Vở: * Bài 1/110 (9’): Phần b
- HS đọc thầm đề bài- Tự làm vở.
- Chốt: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật với các số đo là phân số vẫn áp dụng quy tắc tính đã học.
 * Bài 2/110 (10’):
- HS dọc thầm và phân tích đề bài- Tự giải vào vở.
- Chốt: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích 5 mặt của 1 cái thùng dạng HHCN.
c) SGK: * Bài 3/110 ( 6’):
- HS đọc thầm đề bài- Quan sát hình vẽ- Chọn đáp án đúng.
- Chốt: Vận dụng KT về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN đã học để so sánh diện tích 2 HHCN.
 *Sai lầm HS thường mắc:
- HS không đổi đơn vị đo.
- Trình bày câu lời giải còn vắn tắt.
HĐ3: Củng cố (3’):
M:- Nêu qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
	 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2009
Toán
Đ 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự nhận biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt dể rút ra được qui tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương từ qui tắc tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được qui tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- M: - Nêu đặc điểm của hình lập phương?
 - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN? 
HĐ2: Dạy học bài mới ( 12-15’)
HĐ2.1. Hình thành công thức tính Sxq và Stp hình lập phương:
- GV đưa mô hình trực quan về hình lập phương- HS tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương và hình hộp chữ nhật?
- HS lên bảng mô tả diện tích hình lập phương trên mô hình.
- HS tự rút ra công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương.
- Vài HS nhắc lại qui tắc tính Sxq và Stp của hình lập phương.
HĐ2.2. Nêu bài toán ví dụ:
- GV nêu bài toán ví dụ - GV vẽ hình minh hoạ( như SGK).
- HS tự tìm cách tính Sxq và Stp hình lập phương có cạnh 5 cm vào bảng con.
- Vài HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HLP.
HĐ 3: Luyện tập – Thực hành ( 15 - 17’)
a) Bảng con : * Bài 1 / 111 ( 7 - 9’)
- KT: Tính Sxq và Stp hình lập phương.
- Chốt: Tính Sxq và Stp hình lập phương có số đo là số thập phân.
b) Vở: 	 * Bài 2/ 111 ( 8 - 10’)
- KT: Giải toán có liên quan đến tính Stp của hình lập phương.
- Chốt: Tính diện tích 5 mặt hình lập phương áp dụng thực tế .
Sai lầm HS thường mắc:
- HS nhầm lẫn khi tính diện tích bìa cần dùng thành tính diện tích toàn phần HLP.
HĐ4: Củng cố, dặn dò ( 3’)
M: Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương?
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2009
Toán
Đ 108: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố công thức tính Sxq và Stp hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính Sxq và Stp hình lập phương để giải một số bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- M: Nêu công thức tính Sxq và Stp hình lập phương?
HĐ2. Luyện tập- Thực hành ( 32’)
a) Vở: * Bài1/112 ( 10’)
- KT: Tính Sxq và Stp hình lập phương.
- Chốt: Muốn tính Sxq và Stp hình lập phương em làm thế nào?
b) SGK: * Bài 2/112 ( 10’)
- KT: Nhận dạng hình lập phương.
- Chốt: Củng cố biểu tượng về hình lập phương và Sxq, Stp hình lập phương. 
 * Bài 3/ 112 ( 10 – 12’)
- KT: So sánh, đối chiếu Sxq và Stp của hình lập phương
- Chốt: Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ước lượng.
* Sai lầm HS thường mắc:
- Lúng túng khi đổi đơn vị đo dộ dài về cùng một đơn vị đo
HĐ3: Củng cố, dặn dò ( 5’)
- M: Nêu qui tắc tính Sxq và Stp hình lập phương?
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2009
Toán
Đ 109: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống và củng cố lại các qui tắc tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng các qui tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- M: Nêu qui tắc tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
HĐ2. Luyện tập - thực hành ( 32’)
a) Bảng con: * Bài1a/ 113 ( 10’)
- KT: Tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật với các số đo là STP, STN.
- Chốt: Vận dụng công thức tính Sxq và Stp HHCN có các số đo không cùng đơn vị đo.
b) SGK+ M: : 	 * Bài 2/113 ( 10 – 12’)
- KT: Tính và thống kê các kích thước của hình hộp chữ nhật.
- Chốt: Củng cố công thức tính Sxq và Stp của HHCN và kĩ năng tính toán với PS và STP 
c) Vở: *Bài 3/123 và bài 1b ( 10’)
- KT: Tính Sxq và Stp của hình lập phương
- Chốt: Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương em làm thế nào?
* Sai lầm HS thường mắc:
- Quên không đổi về cùng đơn vị đo - Lúng túng khi tính toán với số thập phân.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2009
Toán
Đ 110: Thể tích của một hình
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 
- Không kiểm tra. 
HĐ2. Dạy học bài mới (12 - 15’)
HĐ2.1. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
- GV đưa ra các mô hình trực quan theo hình vẽ trong SGK.
- HS quan sát , làm việc nhóm đôi theo lời dẫn dắt và câu hỏi GV đưa ra:
+ VD1: So sánh thể tích hình lập phương với thể tích hình hộp chữ nhật?
+ VD2: So sánh thể tích hình D với thể tích hình C?
+ VD3: So sánh thể tích hình P với tổng thể tích hình M và hình N?
- HS tự rút ra kết luận như SGK.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
HĐ3. Luyện tập - Thực hành ( 22 - 24’)
a) Miệng: 	* Bài1/ 115 ( 8’)
- KT: Nhận biết về hình lập phương, dựa vào số lượng HLP để so sánh thể tích.
- Chốt: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
b) Vở: 	* Bài 2/ 115 ( 8’)
- KT: So sánh thể tích của 2 hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Chốt: Biểu tượng về thể tích của một hình.
c) Thực hành: * Bài 3/115 ( 7 – 8’)
- KT: Xếp HLP nhỏ thành hình hộp chữ nhật bằng nhiều cách.
- Chốt: Biểu tượng về thể tích một hình.
* Sai lầm HS thường mắc:
- HS chưa hiểu đâỳ đủ về thể tích .
HĐ3. Củng cố, dặn dò ( 2 - 3’)
- GV nhận xét giờ học .
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc