- Đọc kĩ đề bài, HS thảo luận rồi đưa ra câu trả lời.
- Bài toán có hai chuyển động ngược chiều.
- HS chú ý sơ đồ GV vẽ trên bảng.
- HS rút ra và tự giải bài toán vào vở
Giải- Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được QĐ là : 54 + 36 = 90 (km)
- TG để ô tô và xe máy gặp nhau là : 180 : 90 = 2 (giờ)
Từ đó, HS suy nghĩ, tương tự như phần a) Vẽ sơ đồ vào vở và giải bài toán
- HS thảo luận rồi đưa ra nhận xét.
- HS rút ra rồi tự giải bài vào vở
Tuần 28 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bài 1, 2/ 144 B. Bài mới : Giới thiệu bài *Bài 1 : a) GV gọi HS đọc bài tập 1a). GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán ; chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau ? GV vẽ sơ đồ : ô tô xe máy > < A Gặp nhau B 180km GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180km từ hai chiều ngược nhau. b) GV cho HS làm tương tự như phần a). *GV gợi ý đặt câu hỏi : - Mỗi giờ hai ô tô đi được ? ki-lô-mét. - Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Bài 2 : C. Củng cố, dặn dò : *Muốn tìm TG đi để gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều ta làm như thế nào ? - Về nhà bài 4. Bài sau : Luyện tập chung - 2HS trả bài. - Đọc kĩ đề bài, HS thảo luận rồi đưa ra câu trả lời. - Bài toán có hai chuyển động ngược chiều. - HS chú ý sơ đồ GV vẽ trên bảng. - HS rút ra và tự giải bài toán vào vở Giải- Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được QĐ là : 54 + 36 = 90 (km) - TG để ô tô và xe máy gặp nhau là : 180 : 90 = 2 (giờ) Từ đó, HS suy nghĩ, tương tự như phần a) Vẽ sơ đồ vào vở và giải bài toán - HS thảo luận rồi đưa ra nhận xét. - HS rút ra rồi tự giải bài vào vở Thời gian đi của ca nô : 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô : 12 x 3,75 = 45 (km)
Tài liệu đính kèm: