Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giúp học sinh :

 - Củng cố cách tính vận tốc.

 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II./ ĐỒ DÙNG:

 Bảng phụ

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)

 + Miệng: Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào?

 + Bảng con: Viết công thức tính vận tốc? cho biết đơn vị của từng đại lượng trong công thức?

b, Hoạt động 2: Bài luyện (Lý thuyết và thực hành 28 - 30 phút)

* Hoạt động 2.1: (5-7 phút)

 + Học sinh làm bảng con theo 2 cách: (v: m/phút; v: m/giây)

 + Giáo viên dùng bảng con yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.

 + Kiến thức: Dùng công thức tính vận tốc để giải bài toán.

* Hoạt động 2.2: (7- 10 phút)

 + Học sinh làm SGK. Đổi SGK để kiểm tra.

 + Giáo viên gọi học sinh để nêu kết quả theo dãy.

 + Kiến thức:

- Tính đúng vận tốc của các chuyển động.

- Củng cố đơn vị của vận tốc.

c, Hoạt động 3: (15 phút)

* Bài 3/140: Học sinh làm vở, học sinh đọc kỹ đề và giải bài toán theo các bước:

 + Tính quãng đường đi bằng ô tô?

 + Tính thời gian bằng ô tô?

 + Tính vận tốc của ô tô?

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 24 tháng3 năm 2008
Tiết 131. Luyện tập 
I./ Mục tiêu: 
Giúp học sinh :
 - Củng cố cách tính vận tốc.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II./ Đồ dùng :
 Bảng phụ
III./ Hoạt động dạy và học :
a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)
 + Miệng: Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào?
 + Bảng con: Viết công thức tính vận tốc? cho biết đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
b, Hoạt động 2: Bài luyện (Lý thuyết và thực hành 28 - 30 phút)
* Hoạt động 2.1: (5-7 phút)
 + Học sinh làm bảng con theo 2 cách: (v: m/phút; v: m/giây)
 + Giáo viên dùng bảng con yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
 + Kiến thức: Dùng công thức tính vận tốc để giải bài toán.
* Hoạt động 2.2: (7- 10 phút)
 + Học sinh làm SGK. Đổi SGK để kiểm tra.
 + Giáo viên gọi học sinh để nêu kết quả theo dãy.
 + Kiến thức: 
- Tính đúng vận tốc của các chuyển động. 
- Củng cố đơn vị của vận tốc.
c, Hoạt động 3: (15 phút)
* Bài 3/140: Học sinh làm vở, học sinh đọc kỹ đề và giải bài toán theo các bước:
 + Tính quãng đường đi bằng ô tô?
 + Tính thời gian bằng ô tô?
 + Tính vận tốc của ô tô?
* Bài 4:/140: Học sinh làm vở, học sinh tự giải bằng 1 trong 2 cách:
 + Cách 1: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ => đơn vị vận tốc là km/giờ
 + Cách 2: 1 giờ 15 phút = 75 phút => đơn vị vận tốc là km/phút, đổi tiếp đơn vị km/phút sang km/giờ.
 + Kiến thức:	.Trình bày và giải bài toán có lời văn.
	 . Biết đổ đúng số đo thời gian.
 + Giáo viên: Chữa bài chung cả lớp trên bảng.
* Dự kiến sai lầm:
 -Sai đơn vị của vận tốc .
d, Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò(3 - 5 phút)
 - Muốn tính vận tốc ta làm gì ?
 - Nêu cách tính vận tốc ?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
	Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Tiết 132. Quãng đường 
I./ Mục tiêu: 
 Giúp học sinh :
 - Biết tính quãng đường đi của 1 chuyển động đều.
 - Thực hành tính quãng đường.
II./Đồ dùng;
 Bảng con
III./ Hoạt động dạy và học:
a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút).
 - Miệng: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? Nêu công thức?
b, Hoạt động 2: Bài mới (15 phút).
* Hoạt động 2.1: 
 + Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài toán 1 trong SGK.
 + Giáo viên dựa vào công thức tính vận tốc, muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?
 + Học sinh giải bài toán 1. Nêu cách làm?
4,25
x
4
=
170
¯
¯
¯
Gv chốt:
km/giờ
giờ
km
 + Học sinh đọc nhận xét SGK/140:
	Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?
Viết công thức tính vận tốc và quãng đường khi biết vận tốc và thời gian?
 + Gọi vài em nhắc nhở lại:
* Hoạt động 2.2: 
 + Học sinh đọc bài toán 2, nêu yêu cầu bài toán?
 + Học sinh giải bài toán ở bảng con (1 trong 2 cách).
 + Nêu các đơn vị quãng đường thông dụng?
c Hoạt động 3: Lý thuyết và thực hành (17 phút).
* Bài 1/141: 
 + Học sinh làm bảng con.
 + Giáo viên chữa, nhận xét ở bảng con.
 + Kiến thức: Tính đúng quãng đường và ghi đúng đơn vị.
* Bài 2/141:
 + Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề, giải toán ra nháp bằng 1 trong 2 cách.
 + Học sinh trình bài bài toán ra trước lớp, học sinh khác nhận xét.
 + Giáo viên kết luận.
 + Kiến thức:
. Vận dung công thức tính quãng đường đúng, vận tốc đúng.
. Cúng cố đơn vị quãng đường, vận tốc.
* Bài 3/141: 
 + Học sinh làm vở.
 + Giáo viên gọi học sinh đọc bài của mình, học sinh khác nhận xét.
 + Giáo viên kết luận
 + Kiến thức: Vận dụng công thức tính quãng đường và giải bài toán có lời văn.
* Dự kiến sai lầm:
 + Học sinh thường không đọc kỹ bài, nên giải toán ngay khi các đơn vị của vận tốc, quãng đường, thời gian chưa tương ứng.
d, Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (3-5’).
 - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? nêu công thức? 
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2008
Tiết 133. Luyện tập 
I./ Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
 - Củng cố cách tính quãng đường.
 - Rèn luyện kỹ năng tính toán.
II./ Đồ dùng:
III./ Hoạt động dạy và học :
a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)
 - Miệng: Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?
 - Bảng con: Viêt công thức tính vận tốc và quãng đường? nêu mối quan hệ giưa vận tốc và quãng đường?
b, Hoạt động 2: Lý thuyết và thực hành (28 - 30 phút).
* Hoạt động 2.1: (5 phút)
Bài 1: 
 + Học sinh đọc bài, nêu yêu cầu của bài?
 + Giáo viên cho học sinh làm bài SGK, lưu ý học sinh đổi đơn vị ở cột 3:
36 Km/giờ = 0.6 Km/phút hoặc 40 phút = 2/3 giờ.
 + Giáo viên yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra. Vài em đọc to kết quả trước lớp và nhận xét bài của bạn.
 + Kiến thức: Rèn kỹ năng tính quãng đường. Củng cố đơn vị của quãng đường?
* Hoạt động 2.2: (7 phút)
 + Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài?
 + Học sinh làm nháp, vài em nêu kết quả. Học sinh khác nhận xét.
 + Kiến thức: Củng cố tính thời gian và quãng đường.
c, Hoạt động 3: Luyện tập và thực hành (13 - 15 phút).
- Bài 3, 4 học sinh làm vở, một học sinh khác làm bảng phụ.
 - Kiến thức: Rèn kỹ năng tính quãng đường, củng cố đơn vị quãng đường.
 - Giáo viên treo bảng phụ: Học sinh nhận xét bài của bạn.
 - Giáo viên hỏi kết quả dưới lớp.
 - Giáo viên giải thích thêm: Mõi bước chạy hoặc nhảy của kăngkuru khoảng từ 3 - 3 mét. Vậy 14m/giây ằ 3 - 4 bước.
* Dự kiến sai lầm: 
 - Chưa đổi đơn vị tương ứng đã tính quãng đường.
d, Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (3-5 phút).
 - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?
 - Khi giải bài toán về quãng đường ta cần chú ý gì?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-.............................................................................................................................. 
..................................................................................................................................
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
	Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2008
Tiết 134 Thời gian
I./ Mục đích:
 Giúp học sinh:
 - Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động.
 - Thực hành tính thời gian của 1 chuyển động.
II./ Đồ dùng:
 Bảng phụ
III./ Hoạt động dạy và học:
a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)
 - Bảng con: Viết công thức tính vận tốc và quãng đường?
 - Miệng: Nêu mối quan hệ giứa vận tốc và quãng đường?
b, Hoạt động 2: Bài mới (15 phút).
* Hoạt động 2.1: 
 + Học sinh đọc bài toán 1 nêu cách giải?
:
42,5
=
4
¯
¯
¯
Km
Km/giờ
giờ
 + Giáo viên:
 - Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
 - Nêu công thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc?
 + Vài học sinh nhắc lại:
* Hoạt động 2.2: 
 + Học sinh đọc bài 2, giải vào bảng con.
 + Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
 + Giáo viên hướng dẫn, giải thích đổi thời gian theo cách nói thông thường.
 Giáo viên chốt: gọi học sinh nhắc lại công thức vận tốc, quãng đường, thời gian bằng sơ đồ dưới đây để thấy được mối quan hệ của chúng, khi biết 2 đại lượng, thì sẽ tìm được đại lượng thứ 3.
V = S : T
S = V x T
ô
T = S : V
c, Hoạt động 4: Lý thuyết và thực hành (17 phút).
* Bài 1: + Học sinh làm SGK. Đọc kết theo dãy.
 + Giáo viên nhận xét và lưu ý cách tính thời gian ở cột 4.
 + Kiến thức: Vận dụng công thức để tính vận tốc đúng.
* Bài 2: + Học sinh đọc đề bài. Suy nghĩ và viết phép tính của bài toán ra bảng con.
 + Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn ở bảng con, vài em nêu lời giải của bài toán.
 + Kiến thức: Vận dụng công thức để tính thời gian đúng.
* Bài 3:
 + Học sinh làm bài ra vở. 
 + Cho học sinh đọc to bài làm của mình, học sinh khác nhận xét.
 + Kiến thức: Trình bày đúng bài toán có lời văn, đổi số đo thời gian.
* Dự kiến sai lầm:
 - Khi tính thời gian kết quả thường là phân số hoặc số thập phân thường quên không đổi thời gian ra cách nói thông thường.
d, Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (3 -5 phút)
 - Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
 - Nêu công thức tính thời gian, mối quan hệ giữa vận tốc, quãng đường, thời gian?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 ............................................................................................................................	 
.............................................................................................................................
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Thứ sáu ngày 28 tháng3 năm 2008
Tiết 135. Luyện tập 
I./ Mục đích:
 Giúp học sinh:
 - Củng cố cách tính thời gian của 1 chuyển động.
 - Củng cố mối quan hệ giữa tính thời gian với vận tốc và quãng đường.
II./ Đồ dùng:
 * Bảng con.
III./ Hoạt động dạy và học:
a, Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)
 - Bảng con: Viết công thức tính thời gian, rút ra công thức tính vận tốc và quãng đường từ công thức tính thời gian?
b, Hoạt động 2: Lý thuyết và thực hành (28 - 30 phút).
* Hoạt động 2.1: (7 - 10 phút)
 + Bài 1: Học sinh làm SGK. Đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
 + Vài em đọc to kết quả.
 + Giáo viên nhận xét.
 + Kiến thức: Củng cố kiểm tra tính thời gian của 1 chuyển động.
* Hoạt động 2.2: (5 phút).
 + Bài 2: Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ tự làm vào bảng con (lưu ý đổi 1,08 m = 108 cm).
 + Học sinh khác nhận xét kết quả.
 + Kiến thức: Tính đúng thời gian và củng cố đơn vị của thời gian.
c, Hoạt động 3: (15 phút).
* Bài 3,4: Học sinh làm ra vở, 1 học sinh khác làm ra bảng phụ.
 + Kiến thức: Học sinh biết đổi đơn vị cho tương ứng, áp dụng công thức t = s : v để tính thời gian.
 + Giáo viên: Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn ở bảng phụ. Kiểm tra số học sinh làm đúng hay làm sai.
* Dự kiến sai lầm:
 - 1 số học sinh kém tính kết quả thường để dưới dạng phân số hoặc số thập phân.
 - Giải toán khi các đơn vị còn chưa tương ứng.
d, Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (3 - 5 phút).
 - Muốn tính thời gian, vận tốc, quãng đường ta làm như thế nào?
 - Nêu mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docToan - Tuan 27.doc