Giáo án ôn hè lớp 5 - Tuần 1

Giáo án ôn hè lớp 5 - Tuần 1

A. Mục tiêu:

 Giúp hs ôn tập về:

 - Đọc, viết số trong hệ thập phân.

 - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

 - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

 - Cách đọc,viết các số đến 100000.

 - Phân tích cấu tạo số.

 

doc 96 trang Người đăng huong21 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án ôn hè lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 2 tháng 7 năm 2012
 Toán
Ôn tập về số tự nhiên
A. Mục tiêu: 
 Giúp hs ôn tập về:
	- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
	- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
	- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
 - Cách đọc,viết các số đến 100000.
 - Phân tích cấu tạo số.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học
 1 . ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số
	 - Hát 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
 a)HĐ1:Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng
 - GV viết số 83251
 - Đọc và nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào? 
 -Tương tự như trên với số 83001,
80201,80001
 - GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.	
 -Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn?
 b) HĐ2:Thực hành
Bài 1:	
- GV treo bảng phụ cho HS tự tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này, rồi làm bài. 
- GVtheo dõi giúp đỡ HS yếu. 	
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng?
- GV cho HS tự phân tích mẫu, sau đó tự làm bài .
Bài 3
 - GV cho HS tự đọc mẫu	, phân tích, tự làm bài 	
Bài 4:
	- Số lớn nhất có năm chữ số là số nào?
Số bé nhất có ba chữ số là số nào?
Bài 5 : Tìm số có ba chữ số biết số đó là số lẻ và có chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục là 2
 - HS nêu 
 - HS nêu miệng 
 - Chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, chữ số 2 thuộc hàng trăm, chữ số 5 thuộc hàng chục, chữ số 1 hàng đơn vị.
 - Học sinh nêu
 - Hai hàng liền kề nhau gấp kém nhau 10 lần.
- Vài em nêu VD : 1chục bằng 10 đơn vị 
1trăm bằng 10 chục ...
 - HS nêu .
- Làm vở + đổi vở kiểm tra. 
- Kq các số cần điền :
 a) 20 000; 40 000; 50 000; 60 000
 b) 38000; 39 000; 40 000; 42 000
 - Mở Sgk và làm bài vào vở; vài em chữa.
 - Nhận xét bài.
 - Quan sát SGK và nhận xét
 - Học sinh làm miệng
a) 9171= 9000 + 100 + 70 + 1
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
- Học sinh trả lời
 - Nhận xét
- Học sinh trả lời
- 99 999
- 100
- Nhận xét
Giải:
Chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục là 2 mà chữ số hàng trăm phải nhỏ hơn 10 do đó chữ số hàng chục phải nhỏ hơn 10 -2 = 8.chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị nên chữ số hàng đơn vị phải nhỏ hơn 8: 2 = 4
vì số cần tìm là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị chỉ có thể là 1 hay 3 
ta có thể lập bảng sau đây: 
Hàng ĐV
Hàng chục
Hàng trăm
Số phải tìm
1
1 x 2 = 2
2 + 2 = 4 
421
3
3 x 2 = 6
6 + 2 = 8
863
4. Củng cố : 
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò : 
 - Về nhà ôn lại bài.
________________________________
Toán
Ôn tập về số tự nhiên ( Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	Giúp hs ôn tập về:
	- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
	- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
	- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
B.Đồ dùng :
C. Các hoạt động dạy học.
1 . ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số
	 - Hát 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Ôn kiến thúc cần ghi nhớ:
b. Bài tập.
Bài 1:Viết theo mẫu
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
24308
1237005
8triệu,4nghìn,9 chục
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2: 
- Hs làm bài vào nháp:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190909 =100 000 + 90 000+900 + 9
Bài 3: Làm miệng
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc.
- Gv nghe, nx và chữa lỗi.
Bài 4: Làm miệng
- Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
Bài 5. hs làm bài vào vở.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Gv thu một số bài chấm.
- 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 67;68;69 798; 799; 800;
999; 1000; 1001.
b. 8;10;12; 98;100;102;
998;1000; 1002
c. 51;53;55; 199; 201; 203;
997; 999; 1001.
Bài 6: Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số? 
 Có bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số?
( Đáp số: 45 số chẵn vả 45 số lẻ )
Bài 7: Phải viết bao nhiêu chữ số để đánh số trang của một quyển sách có:
a) 99 trang? 
b) 154 trang?
c) 1031 trang?
DH: a) 9 x 1 + 90 x 2 = 189
	b) 189 + 55x3 = 354
 c) 9 x 1 + 90 x 2 + 900 x 3 + 32 x 4 = 3017 
( Đáp số: a) 189 chữ số; b) 354 chữ số ;c) 3017chữ số)
4. Củng cố: 
	- Nx tiết học,
5. Dặn dò:
- Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
_________________________________
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	Giúp hs ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên.
B.Đồ dùng :
C. Các hoạt động dạy học.
1 . ổn định tổ chức : 
	 - Hát 
2, Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 5b,c / 161.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx.
b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61.
Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ
Vậy x=59 hoặc x=61.
c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60; Vậy x là 60.
3, Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập
Bài 1. Nêu miệng.
- Hs đọc đề bài, trả lời.
Gv ghi các số lên bảng: 
Trong các số:7362; 2640; 4136; 605; 2640;20601
a. +Số nào chia hết cho 2?
 + Số nào chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 3?
 + Số nào chia hết cho 9?
c. Số nào chia hết cho cả 2và 5?
d. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?
c. Số nào chia hết cho cả 2và 9?
- Gv cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9;...
a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; 
+ Số chia hết cho 5: 605; 2640; 
( Bài còn lại làm tương tự)
- Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho.
Bài 2. Làm bài vào nháp:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. 2 hs lên bảng chữa .
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi:
a. 252; 552; 852.
b. 108; 198;
c. 920;
d. 255.
Bài 3.Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Hs làm bài vào nháp, nêu miệng, 1 Hs lên bảng chữa bài.
+ x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25.
Bài 4.- Trao đổi theo cặp và làm bài vào nháp:
- Gv nx chung các cặp làm bài.
- Mỗi bàn là 1 cặp, làm bài và trao đổi chấm bài theo cặp.
- 1 nhóm lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
250; 520.
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi đề bài toán:
- Làm bài vào vở:
Tìm số cam chia hét cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20.
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Gv nx chung.
- Nhiều học sinh nêu ;
Số cam mẹ mua là 15 quả.
4. Củng cố :
	- Nx tiết học,.
5.Dặn dò :
- vn làm bài tập VBT tiết 154.
___________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 3 tháng 7 năm 2012
Luyện từ và câu
ôn tập về cấu tạo tiếng, từ
A. Mục tiêu: 
	- Nắm được cấu tạo của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh;cấu tạo của từ, từ đơn, từ phức.
- Vận dụng vào làm các bài tập ứng dụng.
B. Đồ dùng dạy học. S NCTV 4
C. Hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục tiêu bài học
Nội dung:
a/ Những kiến thức cần ghi nhớ
Cấu tạo của tiếng thường gồm ba bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
-Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
* Cấu tạo của từ:
- Từ đơn và từ phức
+ Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng là từ phức.
+ Từ nào cũng phải có nghĩa và dùng để cấu tạo câu.
Các loại từ phức
Có hai cách tạo từ phức là:
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là từ ghép. Từ ghép gồm có các loại: Từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp.
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau. Đó là từ láy. Từ láy có các loại: Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu; từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần; từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm lẫn vần.
*Sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy:
- Giống nhau: đều là từ nhiều tiếng
- Khác nhau: + Giữa các tiếng trong từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
 + Giữa các tiếng trong từ láy có quan hệ với nhau về âm.
b/ Thực hành:
Bài 1: a)Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu ca dao sau:
 Trong đầm gì đẹp bằng sen
 Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
trong
tr
ong
ngang
b)Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong mỗi câu thanh ngữ, tục ngữ và ghi vào bảng ( như trên)
+ Thương người như thể thương thân
+ Nhường cơm sẻ áo
+ Uống nước nhớ nguồn.
Bài 2: Nhận xét các tiếng trong câu tục ngữ sau và ghi vào bảng:
	ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Tiếng có đủ ba bộ phận
Âm đầu- vần- thanh
...
Tiếng chỉ có hai bộ phận
Vần- thanh
./..
Bài 3: Dựa vào từ láy bập bênh, hãy tạo ra 3 từ láy khác bằng cách thay đổi bộ phận âm đầu hoặc thanh (hoặc âm đầu và thanh) ở cả hai tiếng sao cho thích hợp rồi ghi vào ô trống:
M: dập dềnh ( thay đổi âm đầu ở cả hai tiếng, thay đổi thanh ở tiếng thứ hai).
Bài 4: Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong hai câu sau, rồi ghi lại các từ đơqn, từ phức trong câu:
Bởi tôi ăn uống và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm(..) Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai lên vuốt râu. 
	 Tô Hoài.
3.Củng cố:
Cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về tiếng, từ.
GV nhận xét giờ
4.Dặn dò:
VN ôn lại bài. Viết một đoạn văn nói về một người thân mà em yêu quý nhất, xác định từ đơn và từ phức( đoạn văn từ 5 đến 7 câu).
______________________________________
Tập làm văn
 Ôn tập văn tả đồ vật
A. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
B. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, STK
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra:
? Thế nào là miêu tả?
- 2hs trả lời.
? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa?
- 1, 2 hs nêu.
- Gv cùng Hs nx.
3.. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân...
- Hs đọc...
- Gv treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- Hs đọc thầm trả lời các câu hỏi Sgk.
a. Bài văn tả ...
- Tả cái cối xay lúa bằng tre.
b. Mở bài:
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được m ...  phong bì thư, tem thư.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: 
- Sự chuẩn bị của Hs.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung: 
a.Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- GV cho Hs nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư.
- Hs nêu.
- GV cho Hs đọc đề bài.
-Hs đọc 4 gợi ý trong Sgk-lớp đọc thầm.
- Khi viết thư em cần chú ý điều gì?
- Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
- Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận.
b. Thực hành:
- GV cho Hs làm bài viết.
- GV quan sát- nhắc nhở.
- GV thu bài chấm, chữa.
- Hs viết thư , đặt lá thư đã viết vào trong phong bì thư, ghi địa chỉ người nhận thư.
3. Củng cố 
 - Hs nêu lại nội dung của bài.
4. Dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học. 
 - VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________________ 
Tập làm văn
 Ôn tập về văn viết thư
I. Mục tiêu:
 - Viết được một lá thư chia buồn (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, phần cuối thư).
 - Rèn kĩ năng viết văn hay.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, STK
- Hs: Giấy viết, phong bì thư, tem thư.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung: 
a.Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- GV cho Hs nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư.
- Hs nêu.
- GV cho Hs đọc đề bài.
-Hs đọc 4 gợi ý trong Sgk-lớp đọc thầm.
- Khi viết thư em cần chú ý điều gì?
- Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
- Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận.
b. Thực hành:
- GV cho Hs làm bài viết.
- GV quan sát- nhắc nhở.
- GV thu bài chấm, chữa.
- Hs viết thư , đặt lá thư đã viết vào trong phong bì thư, ghi địa chỉ người nhận thư.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hs nêu lại nội dung của bài. 
 - Gv nhận xét giờ học. 
 - VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________
Tuần 6
Thứ hai ngày tháng 8 năm 2011
Toán
ÔN tập về hình học
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh: Ôn tập về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc.
	- Củng cố về kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
	- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 2b,c/173?
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm)
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2)
Bài 3. Làm bài trắc nghiệm:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
- Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
Bài 4.
- Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5x8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 400 (viên)
 Đáp số: 400 viên gạch.
3 . Hoạt động nối tiếp 
Hs nêu lại nội dung bài 
Gv nhận xét giờ học 
 BTVN: Ôn lại bài 
___________________________ 
Toán
ÔN tập về hình học ( tiếp theo) 
I) Mục tiêu: Giúp HS: 
- ôn lại biểu tượng về hình bình hành.
- ôn lại một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
II) Đồ dùng: - Bảng phu vẽ sẵn 1 HV, 1 HCN, 1 HBH, 1 hình tứ giác. 
 - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li
III) Các HĐ dạy- học: 
1. GT bài: 
2. Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
? Tìm các cạnh song song với nhau?
- Dùng thước kẻ để KT độ dài của các cạnh
 A B 
 D C 
- Trong hình bình hành ABCD thì AB và Dc được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện.
? Trong HBH các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? 
 - GV ghi lên bảng đặc điểm của HBH
? Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là HBH?
- GV treo bảng phụ
- y/c học sinh vẽ hgình ra nháp
3. Luyện tập:
Bài 1 : ? Nêu y/c ?
? Nêu tên các hình là hình bình hành?
? Vì sao em khẳng định hình 1, hình 2 và hình 5 là hình bình hành?
? Vì sao hình 3, 4 không phải là hình bình hành?
Bài 2: ? Nêu y/c ? 
- GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ lên bảng.
 A B M N 
- Mở SGK (T 102)
* Cạnh AB song song với cạnh DC
 Cạnh AD song song với cạnh BC
* Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = Dc ; AD = DC
- HBH có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Mặt bàn GV, bảng lớp, quyển sách...
- Nhận dạng hình vẽ trên bảng phụ. 2 HS chỉ bảng, nêu tên hình.
- Hình 1, 2, 5 là các HBH
- Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Vì các hình này chỉ có hai cạnh đối diện song song và không bằng nhau.
- Quan sát
 D C Q P
? Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
Bài 3: 
- Quan sát hình vẽ SGK vẽ hình này vào giấy kẻ ô li ( HDHS cách vẽ kiểu đếm ô)
- GV kiểm tra bài vẽ của HS
- Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng
- Vẽ vào vở, đổi vở KT bài.
 5. Củng cố- dặn dò: 
 ? Nêu đặc điểm của HBH?
- NX giờ học. Mỗi em cắt sẵn 1 HBH và mang kéo để CB cho giờ học sau. 
____________________________
Toán
ÔN tập về hình học ( tiếp theo) 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- ôn lại công thức trính diện tích hình bình hành.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng:
 - Mỗi HS chuẩn bị hai hính bình hành bằng bìa, kéo, giấy ô li, ê ke.
III. Các HĐ dạy- học:
 1. KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm của hình bình hành?
 2. Bài mới: 
a. GT bài:
b. ôn lại công thức tính DT hình bình hành:
- T/c trò chơi cắt ghép hình
- Suy nghĩ tự cắt miếng bìa HBH đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một HBH.
- 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương.
? DT của hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu? 
? Hãy tính DT của HCN? 
- Yêu cầu HS lấy HBH lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của HBH và HDHS kẻ đường cao của hình bình hành.
- HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành so sánh với chiều rộng, chiều dài của HCN ghép được.
? Ngoài cách cắt ghép HBH thành HCN để tính diện tích HBH để tính diện tích HBH chúng ta có thể tính theo cách nào?
? Muốn tính DT hình bình hành ta làm ntn?
 - Gọi S là DT của hình bình hành h là chiều cao , a là cạnh đáy .
? Nêu công thức tính tính DT của HBH?
3. Thực hành:
Bài 1: ? Nêu y/c?
Bài 2: Nêu y/c ?
a. DT của HCN là:
 10 x 5 = 50( cm2)
Bài 3:
a. Đổi 4 dm = 40 cm
 DT của hình bình hành là: 
 40 x 34 = 1360 ( cm2)
- Chấm một số bài.
- Thực hành
- DT hình chữ nhật bằng DT hình bình hành ban đầu.
- HS tính DT hình của mình.
- Thự hành
- Chiều cao của HBH bằng chiều rộng của HCN, cạnh đáy của HBH bằng chiều dài của HCN.
-... lấy chiều cao nhân với cạnh đáy.
- Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đv đo).
 S = a x h
- Tính DT của hình bình hành. 
- 3 HS đọc kết quả.
Diện tích của HBH là: 
 9 x 5 = 45 (cm2)
 13 x 4 = 52 ( cm2)
 7 x 9 = 63( cm2)
- NX sửa sai
- Làm vào vở
- HS lên bảng
b. DT của hình bình hành là:
 10 x 5 = 50( cm2) 
- Đọc bài tập 
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng. 
b. Đổi 4m = 40 dm 
 DT của hình bình hành là:
 40 x 13 = 520 ( dm2)
4. Tổng kết- dặn dò: 
 ? Nêu CT tính DT của hình bình hành?
- NX giờ học.
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu
Ôn tập tổng hợp
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Giúp hs ôn lại thế nào là trạng ngữ.
	- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
	- Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 1 LT.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Câu cảm dùng khi nào? Nêu ví dụ?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Nêu lần lượt từng câu:
- Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
- Đặt câu cho phần in nghiêng:
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Tác dụng của phần in nghiêng?
- Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN.
* ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
3. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 3 Hs lên xác định ở câu trên bảng.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. 
- Gv nx chốt bài đúng:
a. Ngày xưa,...
b. Trong vườn,...
c. Từ tờ mờ sáng,...
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc lại yêu cầu bài,
- Lớp làm bài vào vở.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gx nx chung, ghi điểm bài viết tốt.
-VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy.
Bài 3. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chôn cho câu
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
- Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
Bài 4: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu sau:
- Suối chảy róc rách.
- Tiếng suối chảy róc rách.
- Mùa này, ở Hạ Long, trời đầy sương.
-Tiếng cuốc vọng vào đều đều.
- Tiếng sóng vỗ long bông bên mạn thuyền.
- Cờ bay trên những mái nhà, trên những cành câ, trên những góc phố.
- Cờ bay đỏ những mái nhà đỏ những cành câ, đỏ những góc phố.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
________________________________
Tập làm văn
________________________________
Tập làm văn
___________________________________________________________ 
Thứ năm ngày 21 tháng 7 năm 2011
Thứ sáu ngày 15 tháng 7 năm 2011
Luyện từ và câu
___________________________________ 
Tập làm văn
_______________ 
Tập làm văn
_____________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA he 2012.doc