Giáo án phụ đạo lớp 2

Giáo án phụ đạo lớp 2

 Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.

I. Mục tiêu

- Chép lại chính xác bài chính tả có công mài sắt có ngày nên kim (SGK)

- Trình bài đúng 2 câu văn xuôi không mắc quá 5 lỗi trong bài

- Làm được các bài tập 2,3,4

- Thuộc lòng tên chín chữ cái dầu trong bảng chữ cái

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép bài mẫu

- HS: Vở HS

III. Các hoạt động

 

doc 55 trang Người đăng hang30 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phụ đạo lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /8/2010
Tuần 1
 MÔN: CHÍNH TẢ
 Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
Mục tiêu
Chép lại chính xác bài chính tả có công mài sắt có ngày nên kim (SGK)
Trình bài đúng 2 câu văn xuôi không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm được các bài tập 2,3,4
Thuộc lòng tên chín chữ cái dầu trong bảng chữ cái
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép bài mẫu
HS: Vở HS
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: 
Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn.
Cô sẽ giúp các emhọc tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từng khó.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
GV đọc đoạn chép trên bảng
Gọi 2HS đọc lại bài
Hướng dẫn HS nắm nội dung.
Đoạn này chép từ bài nào?
Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
GV hướng dẫn HS nhận xét.
Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày,cháu, sắt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
	(ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng
Ÿ Phương pháp: Thực hành
GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm bài nhận xét
v Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 2:Gọi 1HS đọc yêu cầu
GV cho HS làm bài vào vở bài tập 1HS làm bảng phụ
Lớp và GV nhận xét
Bài3: Gọi 1HS đọc yêu cầu
GV cho 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào VBT
Lớp và GV nhận xét
 Học thuộc lòng bảng chữ cái
GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
GV xoá lên chữ viết cột 3
 GV xoá bảng
 Gọi 4HS đọc lại bảng chữ cái
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
Dặn HS về nhà viết lại những chữ viết sai.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Hát
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
Điền vào chổ trống c hay k
Viết vào vở những chử cón thiếuá trong bảng
Ngày dạy: /8/2010
 Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu	
1Kiến thức: 
- Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối bài”ngày hôm qua đâu rồi?” 
Trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ
Làm được bài tập 3,4 bài tập 2b
Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo
2Kỹ năng: 
Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
 3Thái độ: 
Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Ÿ Phương pháp: Đàmthoại
GV đọc mẫu khổ thơ cuối
Nắm nội dung
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
GV đọc bài cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn
GV chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:Gọi 1HS đọc yêu cầu
Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu
 Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
 GV gọi 1HS làm bài trên bảng phụ,cả lớp làm bài vào VBT
 GV nhận xét chốt lại
 Gọi vài HS đọc lại mười chữ cái
 Hướng dẫn HS hoc thuộc mười chữ cái
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV gọi vài HS đọc thuộc lòng lại mười chữ cái và mười chín chữ cái
GV nhận xét bài viết.
Dặn HS về nhà sữa lại những lỗi viết sai
Chuẩn bị: Phần thưởng
- Hát
HS viết bảng con
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
HS đọc bài tập 2b
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
2HS đọc
Ngày dạy : /8/2010
Tuần 2
Tiết3: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác .trình bày đúng đoạn tóm tắt bài:Phần thưởng (sgk)
 Làm được BT3,BT4, BT2b hoặc bài tập chính tả phương ngữ ở địa phương 
Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào chỗ trống theo tên chữ học. Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo và học thuộc toàn bộ bảng chữ cái.
II. Chuẩn bị
GV: SGK – bảng phụ
HS: SGK – vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày hôm qua đâu rồi?
2 HS lên bảng
GV đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, cái thang 
 GV nhận xét .
Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng và làm bài tập
Học thêm 10 chữ cái tiếp theo
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và biết cách trình bày bài văn xuôi
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp 
GV viết đoạn tóm tắt lên bảng.
GVhướng dẫn HS nhận xét
Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
Đoạn này có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu câu viết ntn?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
GV hướng dẫn HS viết bảng con
Cho hs viết bài vào vở .
GV theo dõi, uốn nắn
GV chấm sơ bộ – nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29 chữ)
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài2:Gọi 1HS đọc yêu cầu ;
GV cho hs làm bài vào vbt 2hs làm trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét
Bài 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu ;
GV gọi 2 hs lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào VBT
GV sửa lại cho đúng
+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
GV xóa những chữ ở cột 2
GV xóa chữ viết ở cột 3
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với g/gh
Đọc lại tên 10 chữ cái
Xem lại bài
Chuẩn bị: Chính tả: Làm việc thật là vui
- Hát
- HS viết vào bảng con .
à: Bảng phụ
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng
- 2 HS lên bảng điền
-Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học
- HS làm bài
û
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng
- g đi với: a, o, ô, u, ư, 
- gh đi với: i, e, ê
- HS nêu
Ngày dạy: /8/2010
Tiết2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3)
II. Chuẩn bị
GV: SGK + bảng cài
HS: Vở + bảnIII. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
GVđọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức
Lớp và GV nhận xét
2 HS viết thứ tự bảng chữ cái 
Lớp và gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và biết trình bày
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
- GV đọc bài chính tả , gọi 2 hs đọc lại bài .
Đoạn này có mấy câu?
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
Bé làm những việc gì?
Bé thấy làm việc ntn?
GV cho HS viết lại những từ dễ sai vào bảng con:Quét nhà, nhặt rau, luônluôn, bận rộn.
 - GV đọc bài cho hs viết bài vào vở .
GV theo dõi uốn nắn
GV chấm điểm nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Biết qui tắc chính tả: g – gh và nắm được bảng chữ cái.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 2:Gọi HS đọc yêu câu2
GV cho từng cặp HS lần lượt đố nhau qua trò chơi thi tìm chữ
 - Bài 3: Gọi HS đọc yêu câu2
Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
 GV cho HS làm bài vào vở
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai.
Nhận xét tiết học
- Hát
HS viết các từ vào bảng con
2 hs đọc lại bảng chữ cái
1 hs nhắc lại tựa bài
- 2 HS đọc
- 3 câu
- Câu 2
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g – gh. 
- Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết
- Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ được 1 tên.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng xếp
- Lớp nhận xét
- - H ... ọc môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.(múi bưởi , tàu thuỷ , khuy áo ) .
 - Gọi vài hs đem tập kiểm tra .
 - Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au, thanh hỏi/thanh ngã.GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
 - GV đọc bài một lượt
 - Gọi 2 hs đọc lại bài .
 - Đây là lời của ai nói với ai?
 - Người nông dân nói gì với con trâu?
- Tình cảm của người nông dân đối với trâu như thế nào ?
 b/ Hướng dẫn trình bày.
 - Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
 - Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
 - Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
 - Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
 - GV đọc cho hs viết bài vào vở .
 - GV đọc cho hs soát lại bài .
 - Gọi một số hs đem tập chấm điểm (nhận xét ) .
- Hướng dẫn hs bắt lỗi chính tả .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu .
 - Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
 - Các tổ trình bày kết quả , tổ nào tìm được nhiều từ đúng thì thắng cuộc tuyên dương .
 - Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài tập.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
 - Yêu cầu HS làm bài vào VBT , 1 hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
 -Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho điểm HS.
Lời giải:
 b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị: Tìm ngọc .
- Nhận xét tiết học .
Hát
Nghe GV đọc và viết lại các từ vào bảng con .
HS lắng nghe .
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
 - Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp , quản công , bao giờ , ngoài đồng , nông gia . . .
- HS viết bài .
Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao / au ?
Có thể tìm được 1 số tiếng 
sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu sau:
cao/cau, lao/lau, trao/trau
nhao/nhau,phao/phau,ngao/ngau
mao/mau , thao/thau,cháo/cháu
máo/máu, bảo/bảu , đao/đau,
- Đọc bài.
1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Trâu ơi !
Ngày dạy : /12/2010
 Tuần 17
Tiết33: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc .
2Kỹ năng: Làm đúng BT2 , BT3 (b) phân biệt vần ui/ uy, et/ ec .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. 
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Trâu ơi!
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. HS dưới lớp viết vào bảng con .
- GV gọi vài hs đem tập kiểm tra .
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 - Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả.
 - GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
 - GV đọc mẫu toàn bài chính tả .
 - Gọi 2 hs đọc lại bài .
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
- Chó và Mèo là những con vật thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
 c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
- GV đọc cho hs soát lại bài .
- Gọi một số hs đem tập chấm điểm .(nhận xét ) .
- Hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi
 Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Treo bảng phụ và yêu cầu 1 HS làm bài , cả lớp làm bài vào VBT , hs làm bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét .
 - GV chữa và chốt lời giải đúng.
- Cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra .
 Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu .
- GV cho hs làm bài vào VBT , sau đó cho hs chơi trò chơi tiếp sức .(mỗi nhóm 3 em ) 
- Lớp và gv nhận xét đội nào điền đúng nhanh thì đội đó thắng cuộc .
- Gọi 2 hs đọc lại bài tập đã làm xong . 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 - Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Nhận xét tiết học .
Hát
3 HS lên bảng viết: ngoài, ruộng, nghiệp, nông gia, quản công.
HS dưới lớp viết vào bảng con .
HS lắng nghe .
2 hs đọc .
Chó, Mèo và chàng trai.
Long Vương.
Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.
Rất thông minh và tình nghĩa.
- 4 câu.
Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh , viên ngọc , xin , ..
- HS viết bài .
Điền vào chỗ trống vần ui hay uy.
1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
+ Điền vào chỗ trống :
b) et hay ec ?
lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét
Tìm ngọc .
Ngày dạy : /12/2010
Tiết34: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu .
2Kỹ năng: Làm được BT2 , BT3 (b) phân biệt những tiếng có vần ao/au; et/ec .
Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào bảng con .
- Gọi vài hs đem tập kiểm tra .
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
 - GV ghi tựa bài lên bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
 - GV đọc mẫu toàn bài chính tả .
 - Gọi 2 hs đọc lại bài .
 - Đoạn viết này nói về con vật nào?
 - Đoạn văn nói đến điều gì?
- Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
- Yêu cầu HS viết bài vào vở .
- GV đọc cho hs soát lại bài .
- Gọi vài hs đem tập chấm điểm .(nhận xét ) 
- Hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Ÿ Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Treo bảng phụ và yêu cầu 1 HS làm bài . Cả lớp làm bài vào VBT , hs làm bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
 - Cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra .
Bài 3 : (b)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs làm bài vào bảng con giơ kết quả cho lớp và gv nhận xét , chốt lại .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 - Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
 - Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
 - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, ngậm ngùi , mùi khét .
- HS đọc .
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
 thong thả, miệng, nguy hiểm lắm., dắt bầy con , kiếm mồi , đều đều , nghĩa , mau , kêu , 
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- HS làm bài .
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- HS làm bảng con .
Từ chỉ một loại bánh để ăntết?
Bánh tét.
+ Từ chỉ tiếng kêu của lợn? (Eng éc).
+ Từ chỉ mùi cháy? (Khét.)
 Từ trái nghĩa với yêu? ( Ghét.) 
HS nêu .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 da sua.doc