TẬP ĐỌC
Cái gì quý nhất
I/ Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
TUầN 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tập trung dưới cờ. . Tập đọc Cái gì quý nhất I/ Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: (Từ đầu...sống được không). + Đoạn 2: (Tiếp ... phân giải). + Đoạn 3: (Còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài, nhắc chuẩn bị tiết sau - Đọc bài cũ: Trước cổng trời. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: (Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ...) * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. - Quý: có vàng là có tiền, mua được lúa - Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: - HS trả lời theo nhận thức riêng của từng em. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. HSKT: Biết viết số đo ở dạng đơn giản II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b) Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng con. - Gọi chữa, nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm đôi. Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm nhóm đôi. Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. Bài 4: HD thảo luận phần a, c. - Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. * Đọc yêu cầu của bài . - Làm bảng con + chữa bảng. * Đọc yêu cầu, nêu mẫu. - Giải vở nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu, nêu mẫu. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. * Nêu miệng phần a, b. - Lớp làm vở, chữa bài phần c, d. Khoa học Thái độ với người nhiễm HIV / AIDS I/ Mục tiêu - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiẽm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. -HSKT:đối xử hũa đồng, khụng xa lỏnh người nhiễm HIV II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Trò chơI “HIV lây truyền qua hoặc không lây truyền qua...” * Mục tiêu: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không gây nhiễm HIV. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV phát phiếu học tập cho HS. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. b) Hoạt động 2: Đóng vai “TôI bị nhiễm HIV” * Mục tiêu: Có ý thức trong việc không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. HD học sinh tập trình bày trong nhóm. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình bày hoạt cảnh. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trình bày tiết mục đóng vai. - Cử đại diện thuyết minh. - Các nhóm nhận xét, bình chọn. Thứ tư ngày 20 thỏng 10 năm 2010 Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. HSKT: Viết được cỏc số đo dưới dạng đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích. - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé. - HD học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, từ đó viết dưới dạng số thập phân như ví dụ 1, 2. * Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng con. - Gọi chữa, nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. *Nêu các đơn vị đo diện tích theo yêu cầu. - Thực hiện ví dụ 1, 2 theo HD. * Đọc yêu cầu của bài . - Làm bảng con + chữa bảng. * Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Giải vở nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. ÂM NHẠC (giỏo viờn chuyờn soạn giảng) Tập đọc Đất Cà Mau I/ Mục tiêu - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. - HSKT: Đọc trụi chảy toàn bài, nhớ nội dung chớnh của bài học II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: + Đoạn 2: + Đoạn 3: (Còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ:. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: - HS trả lời theo nhận thức riêng của từng em. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên I/ Mục tiêu - Tìm được các từ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu truyện Bầu trời mùa thu. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - HSKT: Tìm được một số từ thể hiện sự so sánh và nhân hóa trong bài. II/ Đồ dùng dạy-học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. - Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm nhóm. - Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung. * Bài 4: HD làm vở. - Chấm bài . c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Nêu miệng ( ý b/ - Tất cả những gì không do con người tạo ra ). * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Các từ : thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. -Lớp theo dõi, nhận xét. * Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập. - Cử đại diện nêu kết quả. * HS làm bài vào vở, chữa bài. a/ ì ầm, lao xao, ào ào... b/ lăn tăn, dập dềnh, lững lờ... Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010 Thể dục Ôn 3 động tác - Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn I/ Mục tiêu - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. - HSKT: tham gia tích cực vào trong hoạt động của giờ học, biết cách chơi trò chơi. II/ Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung. Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân. - GVnêu tên động tác. - GV hô chậm cho HS tập. - GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS. b/ Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo hơn ”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * HS quan sát, tập theo . - HS tập luyện. - Lớp tập 3 động tác. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: HD làm miệng. Lưu ý cách đọc số thập phân. Bài 2: Hướng dẫn làm bảng con. Gọi chữa bảng. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 4: Hướng dẫn làm vở. Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. * Đọc yêu cầu của bài . - Nêu miệng. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bảng con, nêu kết quả. a/ 5,7 ; 32,85. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm, chữa bài. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở, chữa bảng. Đáp số: 4500 m2 ;0,45 ha. + Nhận xét. Đạo đức Tình bạn (tiết1) I/ Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. II/ Đồ dùng dạy-học - Tư liệu - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp. -Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao với bạn bè. * Cách tiến hành. - GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. b/ Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện: Đôi bạn. Mục tiêu:Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành. - GV đọc nội dung truyện, mời HS lên đóng vai thảo luận theo nội dung. - GV nêu kết luận (sgk). c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 2. -Mục tiêu : Thân ái, đoàn kết với bạn bè. * Cách tiến hành: - Nhận xét tuyên dương các em có cách ứng xử tốt, phù hợp trong mỗi tình huống d/ Hoạt động 4: Củng cố. - GV kết luận (sgk). 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. -Thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Các nhóm cử đại diện báo cáo. - Lớp đóng vai, thảo lụân theo nội dung: ? Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? - HS làm việc cá nhân bài 2. - Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - Trình bày, giải thích lí do trước lớp. + Nhận xét. * HS nối tiếp nhau trình bày biểu hiện của tình bạn đẹp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - Liên hệ thực tế trong lớp, trong trường. * Đọc ghi nhớ (Sgk). Khoa học Phòng tránh bị xâm hại I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: - Nêu một số tình huống có thể dẫn tới nguy cơ bị xâm hại và cần chú ý về cách đề phòng. Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: TC: “ Chanh chua, cua cắp”. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Tiến hành chơi. b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c)Hoạt động 2: Đóng vai: “Đối phó với nguy cơ bị xâm hại”. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình bày triển lãm. d) Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc cá nhân. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các nhóm tập trình bày cách ứng xử trong những trường hợp nêu trên. - Các nhóm nhận xét, bình chọn. Làm việc cá nhân. Trao đổi với bạn về “Bàn tay tin cậy” của mình với bạn và cả lớp. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh PT 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới a)Giới thiệu bài b)Bài mới Bài 1: HD làm miệng Lưu ý cách đọc số thập phân. Bài 2: Hướng dẫn làm bảng con. Gọi chữa bảng. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 4: Hướng dẫn làm vở. Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. * Đọc yêu cầu của bài . - Nêu miệng. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bảng con, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm, chữa bài. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở, chữa bảng. 1kg 800 g = 1,800 kg. 1kg 800 g = 1800 g + Nhận xét. Luyện từ và câu Đại từ I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh: Hiểu khái niệm đại từ, nhận biết đại từ trong thực tế. Vận dụng những hiểu biết để sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh PT A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. * Chốt lại: (sgk) Bài tập 2 (tương tự). * Chốt lại: (sgk) 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập 1. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - HD làm nhóm. - Giữ lại bài làm tôt nhất. Bài tập 3. - HD làm bài theo 2 bước. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, rút ra những từ dùng để xưng hô. + Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo cặp + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. * Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài cá nhân, nêu miệng. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận I/ Mục tiêu Bước đầu có kĩ năng mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. 1. Trong tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. 2. Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tôn trọng người cùng tranh luận. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1. - HD hoạt động nhóm. - Ghi tóm tắt các ý kiến tranh luận của các nhóm vào bảng tổng hợp. Bài tập 2. -Phân tích VD, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - HD học sinh làm bài cá nhân, ghi kết quả ra nháp. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. -Cá nhân tóm tắt lí lẽ của từng nhân vật - Hoạt động nhóm, trình bày kết quả. + 1 nhóm làm bài tốt lên làm mẫu. + Cả lớp nhận xét bổ sung. * Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân. - Từng em thực hiện cuộc trao đổi tranh luận. + Nhận xét đánh giá cao những em tranh luận sôi nổi có sức thuyết phục. Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 9 I/ Mục tiêu 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: