NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
2- Hiểu được : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3(không cần giải thích lí do)
- HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật(câu hỏi 4)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có).
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc - Tiết 37 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. 2- Hiểu được : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3(khơng cần giải thích lí do) - HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật(câu hỏi 4) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu cĩ). III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1' 1- Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 11' 2- Luyện đọc * HS đọc cả bài một lượt - 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí. - 1 HS đọc. - GV đọc trích đoạn vở kịch : Cần đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật; phân biệt lời hai nhân vật anh Thành và anh Lê, nhớ thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người. Cụ thể - 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai. + Giọng anh Thành : châm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước. +Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể tính cách của 1 người cĩ t/ thần yêu nước. +Nhấn giọng những từ ngữ: Sao lại thơi ? Vào Sài Gịn làm gì? Sao lại khơng ? * HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn : 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn . + Đ1 : Từ đầu đến vào Sài Gịn làm gì ? + Đ2 : Tiếp theo đến ở Sài Gịn này nữa. + Đ3 : Phần cịn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp (2 lần) - H.dẫn HS luyện đọc: Phắc tuya, Sa-xơ-lu Lơ-ba, Phú Lăng Sa - HS đọc từ ngữ khĩ. * Hướng dẫn HS đọc nối tiếp lần 2 HS đọc 10' - 1 HS đọc 3 dịng chú giải - Yêu cầu HS đọc theo cặp. GV đọc mẫu tồn bài. 3- Tìm hiểu bài - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài * Đoạn 1 : - HS đọc thầm giới thiệu nhân vật + cảnh trí và trả lời câu hỏi. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh cĩ giúp được khơng ? - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gịn và anhđã tìm được việc cho anh Thành. * Đoạn 2 : Các câu nĩi đĩ là : -Những câu nĩi nào của anh Thành cho thấy anh luơn nghĩ tới dân, tới nước ? + Chúng ta là đồng bào ... Cùng máu đỏ da vàng với nhau .... + Vì anh ... là cơng dân nước Việt. GV : Những câu nĩi ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc khơng ăn n hập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đĩ và giải thích vì sao như vậy ? - GV : Câu chuyện giữa hai người khơng ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến cơng ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, cịn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước. +Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại khơng nĩi đến chuyện đĩ. + Anh Thành khơng trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể : - Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gịn làm gì ? - Anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu Lơ-ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào ? - Anh Lê hỏi : Nhưng tơi chưa hiểu vì sao ... ? Sài Gịn này nữa. - Anh Thành lại đáp : Vì đèn dầu ta khơng sáng bằng đèn hoa kì. 10' 4- Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai. - 3 HS đọc - Treo bảng phụ chép đ1 để HS l.đọc. - HS luyện đọc theo h. dẫn của GV. - Gv đọc mẫu. - HS đọc theo nhĩm 3. - Cho HS thi đọc. - 3 nhĩm lên thi đọc. - GV nhận xét, khen nhĩm đọc hay. - Lớp nhận xét. 3' 5- Củng cố, dặn dị : -Hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. +GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch - Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Tài liệu đính kèm: