I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, (MT, MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui. Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Oâng cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. Phương pháp: Giảng giải. ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b/ Luyện phát âm. GV tổ chức cho HS luyện phát âm. Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc cả đoạn, bài. Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: SGK. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// - 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
Tài liệu đính kèm: