I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hiễu nội dung bài
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới
- Biết được lợi ích của mỗi vật, mỗi con vật.
- Nắm được ý của bài. Làm việc mang lại niềm vui (lao động là hạnh phúc)
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn cả bài
- Từ ngữ
+ Các từ có vần khó: oanh, oet
+ Các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ: tích tắc, sắc xuân, nhặt rau, bận rộn.
+ Các từ mới
- Câu:
+ Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần lao động hăng say.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2003 TẬP ĐỌC Tiết 3: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu Kiến thức: Hiễu nội dung bài Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới Biết được lợi ích của mỗi vật, mỗi con vật. Nắm được ý của bài. Làm việc mang lại niềm vui (lao động là hạnh phúc) Kỹ năng: Đọc trơn cả bài Từ ngữ + Các từ có vần khó: oanh, oet + Các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ: tích tắc, sắc xuân, nhặt rau, bận rộn. + Các từ mới Câu: + Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ Thái độ: Giáo dục tinh thần lao động hăng say. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng từ HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phần thưởng 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH? Nêu những việc làm tốt của bạn Na Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng, vui mừng ntn? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường các em thấy chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Luyện đọc và hiểu nghĩa từ Phương pháp: Phân tích giảng giải Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng Nêu những từ ngữ cần luyện đọc Nêu những từ ngữ khó hiểu Đặt câu với từ tưng bừng Đoạn 2: Đoạn còn lại Các từ ngữ cần luyện đọc Các từ ngữ khó hiểu Đặt câu với từ “nhộn nhịp” Luyện đặt câu. Thầy lưu ý ngắt câu dài Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm việc/. Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng. Thầy sửa Cho HS cách đọc. Luyện đọc đoạn Thầy chỉ định 1 số HS đọc. Thầy tổ chức cho HS từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc Thầy nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý của bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà em biết. Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì? Bé làm những việc gì? Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui? Hằng ngày em làm những việc gì? Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không? Thầy chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc nào đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích cho bản thân và cho mọi người. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu:Đọc thể hiện cảm xúc Phương pháp: Thực hành Thầy đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui, hào hứng. Thầy uốn nắn sửa chữa. Củng cố – Dặn dò (3’) Bài tập đọc hôm nay là gì? Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài? Thầy chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất lớn. Đọc bài diễn cảm Chuẩn bị: Luyện từ và câu - Hát - HS nêu - Hoạt động nhóm à ĐDDH: Tranh, bảng từ - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Quanh, tích tắc, việc, vải chín, rực rỡ, sắc xuân. - Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng (chú thích SGK) - Lễ khai giảng tưng bừng - Ngày mùa làng xóm tưng bừng như ngày hội. - Quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp - Nhộn nhịp: Đông vui có nhiều người, nhiều việc cùng 1 lúc. - Đường phố lúc nào cũng nhộn nhịp. - Giờ ra chơi, cả sân trường nhộn nhịp - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài - HS đọc - Từng nhóm cử đại diện thi đọc - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh - Các vật: Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu - Bút, quyển sách, xe, con trâu, mèo. - Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách. - Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em - Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà côn g việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui - HS tự nêu - HS trao đổi và nêu suy nghĩ. - HS đọc - HS đọc toàn bài - Làm việc thật là vui - Câu: Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp cũng vui.
Tài liệu đính kèm: