TẬP VIẾT Tiết 11
Ôn chữ hoa G ( tt )
Thời gian dự kiến: phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa G ( Gh ) thông qua các bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng ( Ghềnh Ráng ) bằng cỡ chữ nhỏ.Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Ngồi viết đúng tư thế, viết cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra hs viết bài ở nhà.Một hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Viết bảng con: Gi, Ông Gióng.
* GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Dạy bài mới.
* Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài G ( Gh ), R, A, Đ, L, T, V.
- Luyện viết chữ hoa G ( Gh )
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết từng chữ G ( Gh ) trên bảng con -nhận xét.
* Học sinh viết từ ứng dụng
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng
- Giáo viên giới thiệu: Ghềnh ráng
TẬP VIẾT Tiết 11 Ôn chữ hoa G ( tt ) Thời gian dự kiến: phút I/Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa G ( Gh ) thông qua các bài tập ứng dụng. Viết tên riêng ( Ghềnh Ráng ) bằng cỡ chữ nhỏ.Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. Ngồi viết đúng tư thế, viết cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra hs viết bài ở nhà.Một hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Viết bảng con: Gi, Ông Gióng. * GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Dạy bài mới. * Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài G ( Gh ), R, A, Đ, L, T, V. Luyện viết chữ hoa G ( Gh ) Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh tập viết từng chữ G ( Gh ) trên bảng con -nhận xét. * Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng Giáo viên giới thiệu: Ghềnh ráng Học sinh tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao . Hs nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao: Ai, Ghé; Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. Hs tập viết trên bảng con các tên riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. * Luyện viết vào vở tập viết. - Hs viết vào vở, gv nhắc nhở hs tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu. * Chấm, chữa bài: Chấm từ 12 - 15 bài.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: . Tiết 12 Thứ năm ngày 30tháng 11 năm 2006 TẬP VIẾT Ôn chữ hoa H Thời gian dự kiến: 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa H thông qua các bài tập ứng dụng: Viết tên riêng ( Hàm Nghi ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ca dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa H, N, V và từ Hàm Nghi trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé. Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài H, N, V Luyện viết chữ hoa H Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh tập viết từng chữ H trên bảng con. Luyện viết thêm 2 chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng: N, V b/ Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi. Giáo viên giới thiệu: Hàm Nghi Học sinh tập viết trên bảng con. c/ Luyện viết câu ứng dụng. Học sinh đọc câu ứng dụng: Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Học sinh nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao: Hải Vân, Hòn Hồng. 3/ Luyện viết vào vở tập viết. Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu. 4/ Chấm, chữa bài: Chấm từ 12 - 15 bài. Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: Tiết 13 Thứ năm ngày 7tháng 12 năm 2006 TẬP VIẾT Ôn chữ hoa I Thời gian dự kiến: 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua các bài tập ứng dụng: Viết tên riêng ( Ông Ích Khiêm ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ca dao : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K và từ Ông Ích Khiêm trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Viết bảng con: Hải Vân, Hàm Nghi. Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài Ô, I, K Luyện viết chữ hoa I Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh tập viết từng chữ I trên bảng con. Luyện viết thêm 2 chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng: Ô, I, K b/ Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm Giáo viên giới thiệu: Ông Ích Khiêm ( 1832-1884 ) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. Học sinh tập viết trên bảng con. c/ Luyện viết câu ứng dụng. Học sinh đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Khuyên mọi người cần biết tiết kiệm. Học sinh nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ: Ít 3/ Luyện viết vào vở tập viết. Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu. 4/ Chấm, chữa bài: Chấm từ 12 - 15 bài. Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: TẬP VIẾT Tiết 14 Ôn chữ hoa K Thời gian dự kiến: 40 phút I/Mục đích, yêu cầu:Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua các bài tập ứng dụng: Viết tên riêng ( Yết Kiêu ) bằng cỡ chữ nhỏ.Viết câu ứng dụng: ( Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ) bằng cỡ chữ nhỏ. Ngồi viết đúng tư thế, biết GVS - VCĐ II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ , bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1: Kiểm tra bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét. * GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2: Dạy bài mới. Hướng dẫn hs viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài Y, K Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh tập viết Chữ Y và chữ K trên bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng. Hs tập viết trên bảng con. c/ Luyện viết câu ứng dụng. - Hs đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng. Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. Học sinh tập viết trên bảng con: Khi * Luyện viết vào vở tập viết. Hs viết vào vở, gv nhắc nhở hs tư thế ngồi, hd viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. * Chấm, chữa bài: Chấm từ 12 - 15 bài. Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích hs học thuộc câu ứng dụng. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: TẬP VIẾT Tiết 15 Ôn chữ hoa L Thời gian dự kiến: phút I/Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua các bài tập ứng dụng: Viết tên riêng ( Lê Lợi ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: ( Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Viết bảng con: Yết Kiêu, Khi. * GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/Dạy bài mới. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài L. Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh tập viết chữ L trên bảng con. * Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Lê Lợi Học sinh tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng. Học sinh đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ Học sinh tập viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời. * Luyện viết vào vở tập viết. - Hs viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. * Chấm, chữa bài: Chấm từ 12 - 15 bài. Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. Nhận xét tiết học. . . TẬP VIẾT Tiết 16 Ôn chữ hoa M Thời gian dự kiến: phút I/Mục đích, yêu cầu: -Viết tên riêng ( Mạc Thị Bưởi ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: ( Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ) bằng cỡ chữ nhỏ. Hs ngồi viết đúng tư thế II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa M và từ Mạc Thị Bưởi, câu tục ngữ :( Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ) trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Viết bảng con: Lê Lợi, Lựa lời.. * GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Dạy bài mới. * Hướng dẫn học sinh viết . MT: Hs viết đúng mẫu, ngồi viết đúng tư thế. a/ Luyện viết chữ hoa. Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài : M, T B. Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh tập viết chữ M và chữ T, B trên bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưỏi Giáo viên giúp hs hiểu từ ứng dụng. Học sinh tập viết trên bảng con. c/ Luyện viết câu ứng dụng. Học sinh đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. Học sinh tập viết trên bảng con: Một, Ba. * Luyện viết vào vở tập viết. Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài: - Chấm từ 12 - 15 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: . . TẬP VIẾT Tiết 17 Ôn chữ hoa N Thời gian dự kiến: phút I/Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa n thông qua các bài tập ứng dụng: Viết tên riêng ( Ngô Quyền ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: ( Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ). bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa N và từ Ngô Quyền, câu tục ngữ : ( Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ). ) trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1: Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. 2: Dạy bài mới. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài : N, Q, Đ Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh tập viết chữ N, Q, Đ trên bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền Giáo viên giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng của dân tộc ta. Nâm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược nhà Hán trên sông bạch đằng, mở đầu thòơ kì độc lập tự chủ của nước ta. Học sinh tập viết trên bảng con. c/ Luyện viết câu ứng dụng. Học sinh đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ( vùng Nghệ an, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ. Học sinh tập viết trên bảng con: Nghệ, Non. Luyện viết vào vở tập viết. -Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài: Chấm từ 12 - 15 bài. Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3: Củng cố, dặn dò. Dặn dò: nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích hs học thuộc câu ứng dụng. Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: .. ..
Tài liệu đính kèm: