Tổng kết vốn từ
I.Mục đích yêu cầu
-Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,trung thực,dũng cảm,cần cù.
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II .Đồ dùng học tập:
-Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT1
-Từ điển tiếng Việt(hoặc một vài trang phô tô),nếu có.
III .Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ :
HS làm lại BT2-4-tiết LTVC trước.
Thứ ngày tháng năm 2006 Tiết Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I . Mục Tiêu : -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện tháI độ cảm phục tấm lòng nhân ái. -Hiểu: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của HảI Thượng Lãn Ông. II .Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ bài đọc III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài thơVề ngôI nhà đang xây,TLCH 2. Dạy bài mới a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 303 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài -GV chia 3 đoạn đoạn 1:.cho thêm gạo ,củi. đoạn 2:.càng hối hận. đoạn 3: còn lại -Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2vòng , đổi đoạn cho nhau ) -GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: đoạn 1 Câu 1 SGK ? đoạn 2 Câu 2SGK ? đoạn 3 Câu 3SGK ? Câu 4 SGK ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc -Thi đọc đoạn 2 -Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài -Em hãy nêu ý chính của bài ? -Liên hệ thực tế HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó: không màng, nóng nực, nồng nặc, .. Giải nghĩa từ khó:Hải Thượng Lãn Ông ,danh lợi, bệnh đậu, ngự y, HS hoạt động theo nhóm Cả lớp đọc thầm theo +..Nghe tin con người thuyền chài bị bệnh ..ông tự tìm đến, tận tuỵ chăm sóc suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho gạo,. củi. +..tự buộc mình về cái chết của 1 người bệnh mặc dù không phải do ông- điều đó cho thấy ông là người thầy thuốc có lương tâm. +..được cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. +Ông không màng danh lợi ,chỉ muốn làm việc nghĩa . Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Tiết chính tả I.Mục đích yêu cầu: Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơcủa bài Về ngôi nhà đang xây. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d; hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm/im, iêp/ip II .Đồ dùng học tập: Bảng phụ BT2 III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ khó bài trước .Làm BT2. Dạy bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc 2 khổ thơ - Em hãy nêu nội dung chính của 2 khổ thơ đó ? -Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? -GV đọc từ khó -GV đọc bài -GV đọc bài – lưu ý từ khó HĐ3 : Chấm ,chữa bài GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp -Rút kinh nghiệm HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 -Gọi HS đọc bài 2 Tổ chức hoạt động nhóm đôi -Gọi đại diện các nhóm chữa bài Tổ chức thi giữa các tổ (từ nào khó, GV giải thích) Bài 3; Thảo luận nhóm Đại diện nhóm nêu kết quả HĐ5 : Củng cố ,dặn dò -Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài -Về nhà luyện viết +ngôi nhà đang xây +xây dở, giàn giáo, thợ nề, sẫm biếc, nồng hăng HS viết bảng con (giấy nháp ) HS viết vào vở HS soát lỗi HS đổi chéo bài soát lỗi Đọc, nêu yêu cầu của đề bài Các nhóm thảo luận VD:rây bột /nhảy dây/ giây phút. sóng vỗ/dỗ dành thanh liêm/gỗ lim Nhóm khác nhận xét, bổ sung Các từ cần điền:rồi, vễ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị Tiết LUYệN Từ Và CÂU Tổng kết vốn từ I.Mục đích yêu cầu -Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,trung thực,dũng cảm,cần cù. -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. II .Đồ dùng học tập: -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT1 -Từ điển tiếng Việt(hoặc một vài trang phô tô),nếu có. III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS làm lại BT2-4-tiết LTVC trước. 2.Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? HS làm việc cá nhân Gọi HS đọc liên tiếp, GV ghi bảng kẻ sẵn. (gặp từ khó –GV giải nghĩa cho HS) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2 ,xác định yêu cầu của bài ? Thảo luận nhóm Đại diện nhóm nêu kết quả HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học -Về nhà xem lại BT2 Lớp đọc thầm theo a)-nhân ái, nhân từ, phúc hậu.. -bất nhân, độc ác, hung bạo, b)-thật thà, thẳng thắn, -dối trá, gian dối, lừa đảo, SGV tr 307 Nhóm khác bổ sung Nhiều HS đọc lại +Tính cách của cô Chấm? +Chi tiết và hình ảnh minh hoạ? -tính trung thực , thẳng thắn, chăm chỉ, giản àu t/c,dễ xúc động. -Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì nhìn thẳng...Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. ...SGV tr308 Tiết Kể CHUYệN Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia I .Mục đích yêu cầu: -HS biết tìm và kể được 1 câu chuyện về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi họp đó. -Nghe bạn kể , NX đúng lời kể của bạn II .Đồ dùng dạy –học: Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. Bảng phụ tóm tắt nội dung gợi ý SGK III Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện về những người đã góp phầnchống lại đói nhgèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của ND . 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, y/c của tiết học HĐ2:Hướng dẫn HS kể chuyện Gọi HS đọc y/c đề bài, XĐ nội dung y/c? HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK -Hãy giới thiệu tên câu chuyện mà em định kể ? _Hãy gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện HĐ3:HS tập kể chuyện -Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp HS có thể hỏi về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện: -ý nghĩa câu chuyện ? HĐ5: Liên hệ thực tế ,củng cố ,dặn dò -NX tiết học , khen HS kể chuyện hay. Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. Cả lớp đọc thầm theo VD : +Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm gia đình tôi vào bữa cơm tối.. +. HS làm VBT Kể chuyện trong nhóm Trao đổi với nhauvề nội dung ,ý nghĩa câu chuyện. Nhóm khác NX +nội dung câu chuyện +cách kể chuyện +khả năng hiểu chuyện của người kể . Bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. Thứ ngày tháng năm 2006 Tiết TậP ĐọC Thầy cúng đi bệnh viện I . Mục Tiêu : -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng kể linh hoạt,phù hợp với diễn biến truyện. Hiểu :phê phán cách suy nghĩ mê tín, dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không chữa khỏi bệnh, chỉ có KH và bệnh viện . II .Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc lại truyện Thầy thuốc như mẹ hiền,TLCH 2. Dạy bài mới a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài mới (SGVtr 310 ) b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài -GV chia 4 đoạn đoạn 1:,học nghề cúng bái. đoạn 2:.không thuyên giảm. đoạn 3:.vẫn đến không lui. đoạn 4: còn lại. -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2vòng , đổi đoạn cho nhau ) -GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: đoạn 1 Câu 1 SGK ? đoạn 2 Câu 2SGK ? đoạn 3 Câu 3SGK ? Câu 4 ý 1 SGK? Câu 4 ý 2 SGK? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc -Thi đọc đoạn -Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài 3 -Em hãy nêu ý chính của bài ? -Liên hệ thực tế HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học -Đọc và chuẩn bị bài 17. Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó:Cụ ún, không thuyên giảm, khẩn khoản, quằn quại, Giải nghĩa từ khó :thuyên giảm, cúng trừ ma,. HS hoạt động theo nhóm Cả lớp đọc thầm theo +..nghề thầy cúng. +cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. +.vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người kinh bắt được con mangười Thái. +..nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ +..cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho người.Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Tiết LUYệN Từ Và CÂU Tả người (kiểm tra viết I. Mục đích yêu cầu: HS viết được 1 bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt tôi chảy. II .Đồ dùng học tập: Tranh ảnh về người. III .Hoạt động dạy và học 1. giới thiệu bài: SGV tr312 2. Hướng dẫn HS làm bài KT: Một HS đọc 4 đề KT trongGK GV nhắc nhở 3. HS làm bài . 4. củng cố, dặn dò : Về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tuần sau Làm biên bản 1 cuộc họp. Tiết LUYệN Từ Và CÂU Tổng kết vốn từ I. Mục đích yêu cầu: -HS tự KT được vốn từ của mìnhtheo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. -HS tự KT được khả năng dùn từ của mình. II .Đồ dùng học tập: Bảng phụ cho BT3 III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS làm bài 1,2 tiết trước. 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Phần a Phần b Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2 ,xác định yêu cầu của bài ? Gọi HS đọc bài văn -Hãy tìm hình ảnh so sánh? nhân hoá? GV..phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi mới đến cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng. Bài 3: HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 a)+đỏ, điều, son . +trắng, bạch. +xanh, biếc, lục. +hồng, đào. b)Thứ tự.các từ cần điền:đen, huyền, ô, mun, mực, thâm. Nhóm khác bổ sung Nhiều HS nhắc lại . Cả lớp đọc thầm theo +VD:Cô gái vẻ mảnh mai ,yểu điệu như một cây liễu. +Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải Nhớ về một con đò năm xưa. .. HS làm VBT VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng. Lớp NX,bổ sung Bình câu văn hay nhất Tiết Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc I. Mục đích yêu cầu: -HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dungvà cách trình bàygiữa biên bảncuộc họp với biên bản vụ việc. -Biết làm biên bản về một vụ việc, II .Đồ dùng học tập: Tranh vẽ SGK III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn văn tả hoạt đọng của 1 em bé. 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2 ,xác định yêu cầu của bài ? Gọi HS đọc gợi ý SGK HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày HĐ3 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 +Giống nhau: -Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. -Phần MĐ:có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. -Phần chính:thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. -Phần kết: ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. +Khác nhau: -Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu,.. -Nội dung của biên bản mèo vằn ăn hối lộ của nhà. Chuột có lời khai của những người có mặt Gọi HS nhắc lại . HS làm VBT Lớp NX,bổ sung Bình bài hay nhất
Tài liệu đính kèm: