Giáo án Tiếng việt lớp 3 tuần 1

Giáo án Tiếng việt lớp 3 tuần 1

Tập đọc – kể chuyện.

Cậu bé thông minh

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai và viết sai.

- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

b) Kỹ năng:

- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.

- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài.

c) Thái độ:

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.

 

doc 18 trang Người đăng nkhien Lượt xem 3841Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 3 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : 
Thứ , ngày tháng năm 200
Tập đọc – kể chuyện.
Cậu bé thông minh
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai và viết sai.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
Kỹ năng: 
Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài.
Thái độ: 
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện.
 - Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, kể từng đoạn của câu chuyện. 
 - Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa, truyện kể trong SGK.
 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs như : tập, SGK, bút.
Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: Cậu bé thông minh.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó.
Gv đọc mẫu toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Yêu cầu Hs đọc
- Hs đọc từng câu.
. Lưu ý: Gv hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ, phân biệt các âm vần thanh và viết đúng chính tả.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn văn
 “Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. //”.
“ Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ỉ”.(Giọng oai nghiêm).
“ Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm !” (Giọng bực tức).
- Gv kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.
- Gv đưa ra câu hỏi:
 + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
 + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệch của nhà vua?
 + Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệch của ngài là vô lí?
- Gv nhận xét.
 + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Gv nhận xét.
- Gv cho Hs đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: 
Câu chuyện này nối lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs
- Trò chơi: Sắm vai.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv treo 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 3 Hs quan sát tranh và kể ba đoạn của câu chuyện.
Tranh 1:
- Quân lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệch này?
Tranh 2:
- Trước mặt vua cậu bé làm gì?
- Thái độ của nhà vua như thế nào?
Tranh 3:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
Sau mỗi lần một HS kể cả lớp và Gv nhận xét 
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
- Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi Hs đọc từng câu dưới dạng nối tiếp nhau.
Hs đọc theo dãy, từng em đọc lần lược đến hết bài. 
Ba Hs đọc ba đoạn.
Hs theo dõi, lắng nghe.
Hs giải thích nghĩa của từ.
Một Hs đọc lại đoạn 1.
Một Hs đọc lại đoạn 3.
Cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp.
Một học sinh đọc đọan 1.
Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ trứng được.
Học sinh đọc đoạn 2.
 Hs thảo luận từng nhóm.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt kim. 
Hs thảo luận từng nhóm đôi.
Đại diện Hs lên trình bày.
Ca ngợi tài trí của cậu bé.
PP: Kiểm tra đánh giá.
Một Học sinh đọc bài.
Hs lên tham tham gia.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
Đọc lệnh của nhà vua: Mỗi làng phải nộp một con gà trống.
Lo sợ.
1 Hs kể đoạn 2.
Khóc ầm ĩ.
Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua.
1 Hs kể đoạn 3.
Về tâu với đức vua rèn một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện.
Hs nhận xét.
Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc bài thật diễn cảm.
Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
Thứ , ngày tháng năm 200
Tập viết
Bài : A – Vừ A Dính.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa A. Viết tên riêng “ Vừ A Dính” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa A.
	 Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ôli.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
Giới thiệu và nê vấn đề
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- Gv viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ A, V, D” trên bảng con.
Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
 - Gv giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dâ tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: anh em trong gia đình phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu
 + Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ V, D: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là A. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Vừ A Dính.
Hs nhắc lại.
Hs tập viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
 Anh em như thể tay chân.
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Hs viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Âu Lạc.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2007
Chính tả
Tập chép: Cậu bé thông minh
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs chép lại chính xác đoạn văn có 53 chữ trong bài “ Cậu bé thông minh”. Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nhìn chép, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. 
	 Nội dung của bài tập.
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ.
 * HS ... g Hồ Chí Minh ( ở góc trái).
 + Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn (ở góc phải).
 + Tên đơn ở chính giữa.
 + Địa chỉ gửi đơn đến.
 + Tên và chữ kí của người viết đơn.
=> Gv rút ra nhận xét.
Sau đó Gv giới thiệu đơn xin vào Đội của một Hs trong trường cho cả lớp xem
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng toàn bộ lá đơn.
- Gv mời một Hs đọc toàn bộ lá đơn.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai hay”. Cho một số học sinh đọc đơn.
Chú ý giọng đọc phải rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Một Hs đọc, sau đó các em đọc tiếp nối nhau đến hết bài.
Hs đọc từng đoạn một.
 Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Hs giải nghĩa.
Ba Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét, góp ý.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Đơn của bản Lưu Tường Vân gửi Ban phụ trách trách Đội và Ban chỉ huy Liên đội Trường Tiểu học Kim Đồng.
Nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ gửi đến. Người viết đơn tự giới thiệu ngày, tháng, năm sinh của mình.
Để xin vào Đội.
Em làm đơn này xin được vào Đội và xin 
hứa 
Hs thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc đơn.
Hs thi đua đọc đơn
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem đọc lại nội dung, cách trình bày lá đơn.
Chuẩn bị bài:Ai có lỗi.
Nhận xét bài cũ.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 200
Chính tả
Nghe viết: Chơi chuyền (56 tiếng).
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Giúp Hs nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”. 
Biết cách trình bày một bài thơ. Viết đúng vào chỗ trống các vần oa / oao. 
Tìm đúng các tiếng có âm đầu là n/l ; an/ang.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nghe viết, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.
	 Vở bài tập, SGK.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: Nhìn chép “ Cậu bé thông minh”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: Lo sợ, siêng năng, rèn luyện, nở hoa.
Gv 2 Hs đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài thơ vào vở, biết cách trình bày bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần bài thơ.
Gv mời 1 HS đọc lại bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ. 
- Gv mời 1 Hs đọc khổ 1. Gv hỏi:
 + Khổ thơ 1 nói điều gì?
 - Gv mời 1 Hs đọc khổ 2. Gv hỏi:
 + Khổ 2 nói điều gì?
 - Gv giúp Hs nhận xét.
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế naò?
 + Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?
 + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
 - Gv đọc thong thả từng dòng thơ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :ao hay oao.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mở bảng phụ đã viết lên bảng.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi điền vần nhanh.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv mời 2 – 3 Hs đọc lại kết quả bài làm trên bảng.
+ Bài tập 3:Tìm các từ.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
 Câu a) lành , nổi , liềm.
 Câu b) ngang, hạn, đàn.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền.
Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức khỏe dẻo dai để mai lớn làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
Ba chữ.
Viết hoa.
Các câu “ Chuyền chuyền một  Hai, hai đôi.”. Vì đó là Những câu các bạn nói kho chơi trò chơi này.
Viết vào giữa trang vở hoặc chia vở làm hai phần.
Hs viết bảng con những tiếng dễ lẫn.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh chép vào vở.
Học sinh soát lại bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào bảng con.
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
Cả lớp làm vào VBT .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Đại diện nhóm trình bày.
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Kỹ năng: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thể đọc sách.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng Hs), VBT.
	 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bái + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs có những hiểu biết cơ bản về Đội.
. Bài tập 1:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV trình bày thêm tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9 tuổi) lẫn thiếu niên (9 – 14 tuổi).
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Đội thành lập ngày nào? Ở đâu?
 + Những đội viên đầu tiên của Đội lúc đầu là ai?
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
Gv có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát của Đội, các phong trào của Đội.
* Hoạt động 2: Trò chơi 
 - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết điền đúng các phần vào mẫu đơn cho sẵn.
. Bài tập 2: 
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn Hs biết rõ hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Gồm có các phần:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên chữ kí của người làm đơn.
Gv cho cả lớp thi đua chơi trò “ Ai nhanh”
 - Gv mời 3 Hs làm xong trước đọc bài của mình.
Gv và Hs cùng nhận xét. Tuyên dương bạn nào làm đúng.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Đội được thành lập vào ngày 15 –5 – 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Lúc đầu Đội chỉ có 5 thành viên: Đội trưởng đó là anh Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu.
Tên lúc đầu của Đội là Đội Nhi đồng cứu quốc (15-5-1941). Đội thiếu nhi Tháng Tám (15-5-1951). Đội Thiếu niên Tiền phong HCM (30-1-1970).
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs lắng nghe.
Hs làm vào VBT.
Hs đứng lên đọc.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà xem lại các phần của mẫu đơn.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHỐI DUYỆT. 	BAN GIÁM HIỆU DUYỆT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 1.doc