Luyện Từ và câu.
Từ đồng nghĩa.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)
II.Đồ dùng dạy- học:
-G:Phiếu bài tập( khổ to)ghi bài tập 2( SGK), bút dạ.
Tuần 1 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tập đọc. Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu được nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (trả lời câu hỏi 1,2,3.) II.Đồ dùng dạy- học: -G: bảng phụ viết đoạn thơ H cần HTL (đoạn 2) III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: Sách vở, đồ dùng( 2p) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (1p) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (10p) - Đọc đoạn: ( 2 đoạn) Đoạn 1: Từ đầuNghĩ sao? Đoạn 2: Phần còn lại. b. Tìm hiểu bài. ( 10p) - Câu 1: Ngày khai trường đầu tiên. - Câu 2: Nhiệm vụ: Xây dựng lại cơ đồ - Câu 3: Phải siêng năng học tập Đại ý:.. c. Đọc diễn cảm, HTL bài thơ. ( 10p) -Từ: Sau 80 năm nô lệ. Của các em. 3.Củng cố, dặn dò. (2p) +G kiểm tra, nhận xét. +G giới thiệu trực tiếp, chủ điểm bài học. + 1H khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm -H đọc tiếp nối theo đoạn( 2 lần). -G ghi những từ H đọc sai và yêu cầu H đọc lại. -1H đọc chú giải; G giải thích thêm từ: giời, giở đi. -H đọc theo cặp; Đại diện H đọc bài. -1H đọc cả bài; G đọc diễn cảm toàn bài. + G chia lớp thành 2 nhóm; H trả lời câu hỏi 1, 2, 3. -Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. -2H đại ý của bức thư. -G nhấn mạnh nội dung bức thư. + H đọc bài ( 2 lần) -G treo bảng phụ hướng dẫn và đọc diễn cảm đoạn 2. -H luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp. -H thi đọc thuộc lòng. -H+G: nhạn xét, đánh giá. + 2H liên hệ bản thân. -G nhận xét dăn H chuẩn bị bài sau. *************************** Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010 Luyện Từ và câu. Từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3) II.Đồ dùng dạy- học: -G:Phiếu bài tập( khổ to)ghi bài tập 2( SGK), bút dạ. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: sách vở, đồ dùng. (2p) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2.Hình thành khái niệm: (12p) a. Nhận xét: Bài 1:So sánh nghĩa - Xây dựng – kiến thiết; - vàng xuộm – vàng hoe- vàng lịm. +Những từ có nghĩa giống nhau là từ đồng nghĩa. Bài 2: Thay những từ in đậm trên, rút ra nhận xét: - Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế.; - vàng xuộm – vàng hoe- vàng lịm không thể thay thế. b. Ghi nhớ( sgk-tr.8) 3. Hướng dẫn luyện tập. (18p) Bài 1: xếp từ in đậm từ đồng nghĩa. -Nước nhà- non sông; - hoàn cầu– năm châu Bài 2: tìm từ đồng nghĩa với: -Đẹp: xinh, đẹp đẽ, -học tập: học,. Bài 3: Đặt câu với một cặp từ.. 3.Củng cố, dặn dò: (2p) +G kiểm tra, nhân xét. G: giới thiệu trực tiếp. +1H nêu yêu cầu của bài tập; lớp đọc thầm. -G ghi lên bảng các từ in đậm. H đọc. -G hướng dẫn H so sánh nghĩa của các từ in đậm. -G chốt lại về từ đồng nghĩa. -H thảo luận theo cặp, nêu ý kiến. -H+G: nhận xét, chốt lời giải đúng. + 1H rút ra phần ghi nhớ( G gợi ý) -3H đọc phần ghi nhớ SGK +1H nêu yêu cầu; 1H đọc từ in đậm. - Cả lớp suy nghĩ nêu ý kiến. -H+G: nhận xét, chốt lời giải đúng. +1H nêu yêu cầu; -G chia lớp thành nhóm, giao việc. -H thảo luận đại diện báo cáo; lớp nhận xét. +2H đọc yêu cầu của bài; G lưu ý khi đặt câu. -H làm bài cá nhân, nêu kết quả. -H+G: nhận xét . +2H nhắc lại phần ghi nhớ. -G yêu cầu H học bài, CB bài sau ********************* Kể chuyện Lý tự trọng I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý ngjhĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II.Đồ dùng dạy- học: -G:Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: sách vở, đồ dùng (2p) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. H nghe kể chuyện: (6p) - Từ ngữ : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca. 3.H tập kể chuyện: (24p) Bài tập 1: Dựa theo lời kể của cô G, em hãy + tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, + Tranh 2: . Tranh 3: . Tranh 4: . Tranh 5: . Tranh 6: . Bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. Nội dung, ý nghĩa câu chuyện: 3.Củng cố, dặn dò: (2p) -G kiểm tra, nhận xét -G giới thiệu bài trực tiếp. + G kể chuyện lần 1, viết lên bảng tên các nhân vật. -G kể lần 2,3 H kết hợp nhìn tranh(SGK) - G giải thích một số từ ngữ khó. + 2H đọc yêu cầu bài; G hướng dẫn cách làm -H thảo luận nhóm đôi, nêu ý kiến. -H+G: nhận xét; G treo bảng phụ -2H đọc lời thuyết minh cho 6 tranh. +2H đọc yêu cầu; G lưu ý khi kể chuyện -G chia lớp thành nhóm; H kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. -H thi kể chuyện trước lớp; H+G: nhận xét. + H trao đổi theo nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -H nêu ý kiến, liên hệ bản thân. -H+G: nhận xét. + G nhận xét giờ học; dặn H chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. *************************** Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 tháng 8 năm 2010 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy- học: -H+G:Sưu tầm những bức ảnh về phong cảnh ở làng quê vào ngày mùa. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ:Bài: thư gửi các học sinh (2p) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (10p) -Đọc đoạn: (4 đoạn) Đoạn 1: Câu mở đầu. Đoạn 2: Tiếp theo, đếnTreo lơ lửng. Đoạn3: tiếp theo, đến ớt đỏ chói. Đoạn4: Những câu còn lại. b. Tìm hiểu bài: ( 10p) Câu 1: lúa – vàng xuộm; nắng- vàng hoe. Câu 2: Vàng xuộm: màu vàng đậm Câu 3: Những chi tiết về thời tiết và côn người. Câu 4: bài văn thể hiện tình yêu của tác giả với quê hương. +Đại ý: .. c. Đọc diễn cảm: (10p) ( Đoạn : Mùa lúa chín dưới đồng.. vàng mới) 3.Củng cố, dặn dò: (2p) +2H đọc thuộc lòng đoạn 2, nêu nội dung bức thư. -H+G: nhận xét, đánh giá. +G: giới thiệu qua tranh (SGK) và tranh sưu tầm.. + 2H khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. -G chia bài văn theo 4 đoạn; -H đọc tiếp nối theo đoạn (2 lần) - G: ghi những từ H đọc sai và yêu cầu H luyện đọc đúng. - 1H đọc chú giải; G giải thích thêm “ Hợp tác xã” -H đọc theo cặp; -2H đọc cả bài. - G đọc diễn cảm cả bài. + G nêu câu hỏi 1: 4H trả lời cá nhân. -2H nêu câu hỏi 2, H suy nghĩ và trả lời. -H+G: nhận xét; G giải thích rõ về các từ trên. -H thảo luận theo cặp, nêu kết quả. -H+G: nhận xét; bổ sung. -G nêu câu hỏi; 2H trả lời. -H+G: nhận xét; H liên hệ bản thân. -3H nêu; Lớp nhận xét; G chốt lại. + 4H tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. -G hướng dẫn và đọc diễn cảm1 đoạn văn. - H luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp. -H thi đọc trước lớp. -H+G: nhận xét, đánh giá. + G nhận xét tiết học, dặn H chuẩn bị bài sau ********************************* Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảch I. Mục tiêu: - H nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng mưa II.Đồ dùng dạy- học: - G:Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ; phiếu học nhóm ( bài 2) III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: sách vở, đồ dùng. (2p) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2.Hình thành kiến thức: (17p) a. Nhận xét: Bài 1:Hoàng hôn trên. -Mở bài: Từ đầu đến yên tĩnh này. -Thân bài: từ: Mùa thu cũng chấm dứt. -Kết bài: câu cuối. Bài 2: So sánh thứ tự miêu tả: Bài: Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. Bài: Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. b. Ghi nhớ( sgk-tr.12) 3. Hướng dẫn luyện tập: (13p) Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa -Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa. -Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa. - Kết bài: Cảm nghĩ về mẹ. 4.Củng cố, dặn dò: (2p) +G kiểm tra, nhận xét. +G: giới thiệu trực tiếp. +2H nêu yêu cầu của bài ; lớp đọc thầm. - 1H đọc phần chú giải; G giải thích: hoàng hôn. -H đọc thầm bài văn, phát biêu ý kiến.. -H+G: nhận xét, chốt lại. -+ G nêu yêu cầu của bài. -H đọc lướt bài van và trao đổitheo nhóm. - Đai diện báo cáo; H+G: nhận xét, chốt lại. -3H rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh. -G treo bảng phụ. 2H đọc phần ghi nhớ.. +2H nêu yêu cầu của bài và bài văn. -H đọc thầm bài, trao đổi theo cặp. -H nêu ý kiến. H+G: nhận xét, chốt lại.. +2H nhắc lại phần ghi nhớ. -G yêu cầu H học bài , chuẩn bị bài sau ****************************** Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu. Luyện tập về từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) II.Đồ dùng dạy- học: -G: phiếu học nhóm ( bài 1), bút dạ. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ:Từ đồng nghĩa. (2p) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2.Hướng dẫn luyện tập: (30p) Bài 1: tìm các từ đồng nghĩa: a. Chỉ màu xanh ; b. Chỉ màu đỏ. c. Chỉ màu tráng; d. Chỉ màu đen. Bài 2: Đặt câu với 1từ em vừa tìm được ở bài tập 1. Bài 3: Tìm từ thích hợp trong ngoặc để hoàn chỉnh bài văn: Cá hồi vượt thác. 3.Củng cố, dặn dò: (2p) +3H nêu khái niệm về từ đồng nghĩa; từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn; nêu VD. -H+G: nhận xét, đánh giá. +G: giới thiệu trực tiếp. +2H nêu yêu cầu của bài ; G hướng dẫn làm mẫu. -H trao đổi theo nhóm, báo cáo kết quả.. -H+G: nhận xét, đánh giá số lượng từ đúng ở các nhóm. +2H nêu yêu cầu của bài. -H suy nghĩ và nêu câu mình đã đặt. -H+G: nhận xét, đánh giá câu văn hay. +2H đọc yêu cầu của bài+ bài văn. -H đọc thầm và trao đổi theo cặp. -Đại diện báo cáo, giải thích cách lựa chọn. -2H đọc lại bài văn hoàn chỉnh. +G nhận xét giờ học. -G yêu cầu H học bài , CB bài sau. ****************************** Chính tả Nghe- viết: Việt nam thân yêu. (Ôn tập quy tắc viết c/ k; g/ gh; ng/ nhg) I. Mục tiêu: - Nghe - đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng yêu cầu của BT3. II.Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: sách vở, đồ dùng. (2p) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hướng dẫn chính tả nghe – viết (6p) - Tìm hiểu nội dung bài thơ: -Nhận xét hiện tượng chính tả: hình thức trình bày thơ lục bát. - Viết từ khó: mênh mông, dập dờn 3. viết chính tả: (15p) 4. Chấm chữa bài chính tả: (6p) 5. HD làm bài tập chính tả: (8p) Bài 2(tr.6) Tìm tiếng tiếng thích hợp .. -Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, Bài 3: (tr.7) tìm chữ thích hợp 3.Củng cố, dặn dò: (2p) +G kiểm tra, nhân xét. +G: giới thiệu trực tiếp. +G đọc bài, lớp đọc thầm. -1H nêu vẻ đẹp của đất nước Việt Nam qua bài thơ. - 2H nhận xét cách trình bày bài thơ. -3H lên bảng viết từ khó, lớp viết vào giấy nháp. -H+G: nhận xét, đánh giá. -1H nhắc lại cách viết hoa các danh từ riêng. +H gấp SGK. G đọc từng dòng thơ cho H viết. -G lưu ý H về tư thế ngồi víêt, cách trình bài bài. + G đọc bài cho H soát lỗi. -G chấm điểm 5-7 bài. H soát lỗi theo cặp. -H+G: nhận xét. +1H nêu yêu cầu của bài tập; G nhận mạnh cách làm. -H làm vào vở BT, nêu kết quả; 1H đọc bài hoàn chỉnh. +1H nêu yêu cầu; G chia lớp thành 3 nhóm, giao việc. -H thảo luận; đại diện báo cáo, nêu quy tắc viết. +H nhắc lại quy tắc viết c/ k; g/gh; ng/ ngh; -Dặn H chuẩn bị bài sau. ****************************** Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II.Đồ dùng dạy- học: G+H : sưu tầm tranh,ảnh một số vườn cây,cánh đồng,. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (2p) Nội dung ghi nhớ về : Cấu tạo của bài văn tả cảnh. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2.Hướng dẫn luyện tập: (17p) Bài 1: Nêu nhận xét về bại văn: Buổi sớm đồng. a. Những sự vật(Tả cảnh đồng buổi sờm): b.Tác giả quan sát sự vật bằng giác quan: xúc giác. c.Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả: Bài 2:Lập dàn ý bài văn tả cảnh 1 buổi sáng( hoặc trưa , chiều) trong vườn cây 3.Củng cố, dặn dò: (2p) +2H nhắc lại -H+G: nhận xét, đánh giá. +G: giới thiệu trực tiếp. +2H nêu yêu cầu của bài ; 1H đọc to bài văn. - Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi -1số H trình bày ý kiến. H+G: nhận xét. G nghệ thuật quan sát và chọn loc chi tiết tả cảnh của tác giả. +2H nêu yêu cầu của bài. -H +G giới thiệu tranh, ảnh đã sưu tầm. -G:kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của H - H tự lập dàn ý vào vở. -H trình bày dàn ý. -H+G: nhận xét, đánh giá. G chốt lại dàn ý hay nhất của H. +G nhận xét giờ học.Dặn H hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở; chuẩn bị bài *******************************************
Tài liệu đính kèm: