Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀNG LONG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỖ VĂN NẠI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 5 Từ ngày : 12 / 09 / 2011. Đến ngày : 16/ 09 / 2011. Năm học: 2011 - 2012 MỤC LỤC PHÂN MÔN TÊN BÀI DẠY NGÀY DẠY Trang Tập đọc Một chuyên gia máy xúc / / 3 Chính tả Một chuyên gia máy xúc / / 5 Luyện từ & câu Mở rộng vốn từ : Hoà bình / / 8 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc / / 10 Tập đọc Ê-mi-li, con / / 11 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê / / 15 Luyện từ & câu Từ đồng âm / / 16 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh / / 19 KÝ DUYỆT / / 21 Môn: TẬP ĐỌC. Tuần: 5. Tiết: 9. Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung của bài: + Hai câu thơ cuối của khổ thơ hai nói lên gì? + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. GIỚI THIỆU BÀI - Cho HS quan sát tranh, ảnh về những công trình xây dựng lớn của nước ta có sự giúp đỡ của nước bạn. - Giới thiệu: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của bè bạn năm châu. Các chuyên gia Liên Xô (cũ) đã giúp đỡ chúng ta xây dựng những công trình lớn như cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình,.........Bài tập đọc Một chuyên gia máy xúc cho em thấy được tình cảm hữu nghị giữa nhân dân ta với chuyên gia Liên Xô. 2.2. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI a) Luyện đọc: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (đọc 2 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - 4 HS đọc bài theo thừ tự: + HS 1: Đó là ..... sắc êm dịu. + HS 2: Chiếc máy xúc........giản dị, thân mật. - Chú ý cách ngắt câu dài: Thế là / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói. + HS 3: Đoàn xe tải..........chuyên gia máy xúc!” + HS 4: A-lếch-xây........tôi và A-lếch-xây. - Gọi HS đọc phần Chú thích. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo dõi. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc tiếp nối theo cặp (đọc 2 vòng). - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc như sau: + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. + Đoạn đối thoại với giọng thân mật, hồ hởi. - Theo dõi GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu câu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. - 4 HS ngồi gần nhau cùng đọc bài, trao đổi, thao luận trả lời câu hỏi. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển cả lớp thảo luận tìm hiểu bài (chuẩn bị 1 tờ giấy ghi các câu hỏi của SGK và các câu hỏi khác cần thiết, giao cho HS điều khiển). - HS khá dựa vào các câu hỏi của GV để chuẩn bị điều khiển lớp thảo luận (có thể hỏi thêm các câu hỏi của mình). + Nêu câu hỏi. + Mời bạn trả lời. + Tổng kết thống nhất ý kiến. Chuyển câu hỏi tiếp theo. - Khi HS thảo luận, GV theo dõi để hỏi thêm, giảng thêm khi cần thiết, làm trọng tài khi có tranh luận. - Các câu hỏi tìm hiểu bài: - Các câu trả lời tốt: + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở công trường xây dựng. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? + Anh A-lếch-xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác. + Dáng vẻ của A-lếch-xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào? + Cuộc gặp gỡ của hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ. + Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? ( - Tiếp nối nhau phát biểu:) + Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A-lếch-xây được miêu tả đầy thiện cảm. + Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây. Họ rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật. - Giảng: Chuyên gia máy xúc A-lếch-xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước. Dáng vẻ của anh A-lếch-xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý, gợi lên ngay từ phút đầu cảm giác giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phác, dáng dấp của một người lao động. Tất cả đều toát lên vẻ dể gần, dễ mến. Tình bạn giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Lắng nghe. + Nội dung bài đọc nói lên điều gì? + Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. c) Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp. - 1 HS nêu ý kiến, các học sinh khác bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc như mục 2.2.a. - Treo lên bảng phụ có ghi đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc (đoạn 4). + Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi tìm cách ngắt giọng, nhấn giọng. + HS theo dõi GV đọc, HS dùng bút chì gạch chéo (/) vào chỗ cần chú ý ngắt giọng, gạch chân các từ cần nhấn giọng. + Thống nhất với HS cách đọc: * Câu cần chú ý ngắt giọng: Thế là / A-lếch-xây ........... vừa to/ vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi. * Lời a-lếch-xây thể hiện sự thân mật, cởi mở. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên trước lớp. - Nhận xét cho điểm từng HS. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Hỏi: Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây gợi cho em điều gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ê-mi-li, con...... ____________________________________________ Môn: CHÍNH TẢ. Tuần: 5. Tiết: 5. Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tiếng tiến, biển, bìa, mía theo mô hình cấu tạo vần. - HS đọc từ, viết cấu tạo từ các tiếng được đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối tiến iê n biển iê n bìa ia mía ia - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong từng tiếng? + Những tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. + Những tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của HS. 2.DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. GIỚI THIỆU BÀI - Tiếng chính tả hôm nay các em cùng nghe – viết một đoạn trong đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc và thực hành cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi. 2.2. HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Hỏi: + Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt? - Hỏi: + Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác,.....tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS tìm và nêu các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị,....... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét tiếng bạn tìm trên bảng. - Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. + Các tiếng chứa ua: của, múa. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? - 1 HS phát biểu, 3 HS khác bổ sung và thống nhất: + Trong các tiếng có chứa ua: dấu thanh đặt ở chư ... ng điểm ở bài 1. Số hàng là số thành viên trong tổ và thêm 1 hàng tổng số. + Lập xong kết quả của mình lần lượt mượn kết quả học tập của từng thành viên để lập. + Nhận xét chung về kết quả học tập của tổ.) - Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu, đọc phiếu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Nhận xét bài làm của HS. - Gọi HS cùng tổ nhận xét phiếu của bạn. - 2 HS nhận xét bài làm của từng bạn. - Hỏi: + Em có nhận xét gì về kết quả học tập của các tổ 1, 2, 3, 4, 5.? + 2 HS (1 trong tổ, 1 ngoài tổ) nhận xét. + Tổ 1 (2, 3, 4, 5) bạn nào tiến bộ nhất? Bạn nào còn chưa tiến bộ? + Dựa vào bảng thống kê và trả lời. - Kết luận: Qua bảng thống kê em đã biết kết quả học tập của mình, nhóm mình. Vậy các em hãy cố gắng để tháng sau đạt kết quả cao hơn. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Hỏi: Bảng thống kê có tác dụng gì? (Giúp ta biết tình hình v2 nhận xét về vấn đề được thống kê). - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhàđưa bảng thống kê kết quả học tập của mình cho gia đình xem và tự lập bảng thống kê kết quả học tập của mình trong tháng tới. ____________________________________________ Môn: LUYỆN TỪ & CÂU. Tuần: 5. Tiết: 10. Bài: TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS. - Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài của từng bạn. - Nhận xét, cho điểm từng học sinh. 2.DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. GIỚI THIỆU BÀI - Các em đã được tìm hiểu, thực hành luyện tập về từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ đồng âm để thấy được cái hay trong lối chơi chữ của một số cách nói thường ngày. - Lắng nghe. 2.2. TÌM HIỂU VÍ DỤ Bài 1, 2 - Viết bảng các câu: + Ông ngồi câu cá. + Đoạn văn này có 5 câu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc câu văn/ - Hỏi: + Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến: + Hai câu văn trên đều là hai câu kể. Mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau. + Nghĩa của từ câu trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2. + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu sợi dây. + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên. + Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. - Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. 2.3. GHI NHỚ - Gọi HS đọc pphần Ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm để minh hoạ cho ghi nhớ. - 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm. - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về từ đồng âm. - Ví dụ: cái bàn – bàn bạc lá cây – lá cờ bàn chân – chân bàn....... 2.4. LUYỆN TẬP Bài1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp với hướng dẫn: + Đọc kỹ từng cặp từ. + Xác định nghĩa của từng cặp từ (có thể dùng từ điển). - 2 HS ngồi gần nhau cùng trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung, nhận xét. - Tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS chỉ nói về một cặp từ. - Nhận xét, khen ngợi HS tìm nghĩa đúng. - GV kết luận lại về nghĩa của từ đồng âm khi HS giải thích chưa chính xác. a) – Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. - Tượng đồng: đồng là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và hợp kim. - Một nghìn đồng: đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam. b) – Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. - Đá bóng: đá là đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương. c) – Ba má: ba là (bố, thầy) người sinh ra và nuôi dưỡng mình. - Ba tuổi: ba là số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu câu của bài tập và Mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. (Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm.) - 3 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nêu ý kiến bạn đặt câu đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - 3 – 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt. - GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng cặp từ đồng âm mà em vừa đặt. - Tiếp nối nhau giải thích. - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết. - bàn: + bàn: trao đổi ý kiến. + bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng và chân đứng. - cờ: + cờ: vật làm bằng vải lụa, có kích cở, màu sắc nhất định, tượng trưng cho 1 quốc gia hay một tổ chức nào đó. + cờ: trò chơi thể thao, đi các quân theo những kẻ ô nhất định. - nước: + nước: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị. + nước: vùng đất có nhiều người hay nhiều dân tộc cùng sinh sống. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả lớp cùng nghe. - GV hỏi: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng? - 2 HS ngồi gần nhau cùng trao đổi, thảo luận. - Trả lời: Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu. + Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu. + Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phái trước khu vực trú quân, hướng về phía địch. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 4 - gọi HS đọc các câu đố. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Trao đổi, thảo luận. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời. a) Con chó thui. b) Cây hoa súng và khẩu súng. - Hỏi: Trong hai câu đố trên, người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào? + Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt, mũi, đuôi đầu chứ không phải là số 9 – là số tự nhiên sau số 8. + Khẩu súng: còn được gọi là cây súng. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Hỏi: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố và tìm các từ đồng âm. _____________________________________________________________ Môn: TẬP LÀM VĂN Tuần: 5. Tiết: 10. Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,........cần chữa chung cho cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ - Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập ở tổ của 5 HS. - Nhận xét bài làm của học sinh. 2.DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ BÀI LÀM CỦA HS: - Nhận xét chung về: * Ưu điểm: + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? + Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo khi miêu tả. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. * Nhược điểm về: + Lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả,..... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu câu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - Trả bài cho HS. - Xem lại bài của mình. 2.2 HƯỚNG DẪN CHỮA BÀI - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. - 2 HS ngồi gần nhau cùng trao đổi để sửa bài. - GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu. 2.3. HỌC TẬP NHỮNG ĐOẠN VĂN HAY, BÀI VĂN TỐT - GV gọi một số HS đọc đoạn văn hay trong những bài văn được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. - 3 – 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu. 2.4. HƯỚNG DẪN VIẾT LẠI ĐOẠN VĂN - Gợi ý viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt. + Đoạn mở bài, kết bài chưa hay. - Tự viết lại đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp các HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì em nào cũng có khả năng viết văn hay. - 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn được điểm cao đọc và viết lại bài văn (nếu được điểm dưới 7). - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà ____________________________________________ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: